Điều
11. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký lần đầu phân bón được phép lưu hành tại
Việt Nam
1. Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ và nộp theo một trong các hình thức sau
đây:
a) Trường hợp nộp trực
tiếp;
b) Gửi qua đường bưu điện;
c) Nộp qua Cổng thông tin điện tử.
Đối với hình thức nộp hồ sơ qua Cổng thông tin điện tử thì khi nhận Quyết
định công nhận phân bón được phép lưu hành phải chuyển cho cơ quan có thẩm
quyền các văn bản, tài liệu quy định tại Khoản 2 Điều này.
2. Hồ sơ
a) Đơn đề nghị đăng ký phân bón được phép lưu hành theo Mẫu số 01 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản thông tin chung về sản phẩm phân bón do nhà sản xuất cung cấp bao
gồm: nguyên liệu, chỉ tiêu chất lượng, chỉ tiêu an toàn, công dụng, hướng dẫn
sử dụng;
c) Bản chính báo cáo kết quả khảo nghiệm phân bón theo Mẫu số 02 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định này hoặc kết quả của các công trình, đề tài
nghiên cứu cấp Nhà nước, cấp Bộ (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ
Khoa học và Công nghệ, Bộ Công Thương) công nhận là tiến bộ kỹ thuật.
d) Bản cam kết việc ghi nhãn theo đúng quy định tại Điều 40, Điều 41 và
Điều 42 Nghị định này.
3. Thẩm định hồ sơ đăng ký phân bón được phép lưu hành
Trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm
quyền tổ chức thẩm định hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ đáp ứng các quy định về
phân bón thì ban hành Quyết định công nhận phân bón được phép lưu hành theo Mẫu
số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Trường hợp không ban hành Quyết định cơ quan có thẩm quyền phải có văn bản
trả lời và nêu rõ lý do.
PHÒNG CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG
MS.MỸ: 0903.516399
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét