Thứ Ba, 31 tháng 7, 2018

ĐĂNG KÝ CÔNG NHẬN LƯU HÀNH PHÂN BÓN

Đăng ký công nhận lưu hành phân bón theo Nghị Định 108/2017/NĐ-CP
Đăng ký lưu hành phân bón là gì?

Đăng ký lưu hành phân bón là việc làm bắt buộc đối với Tổ chức, cá nhân trong nước hoặc nước ngoài (có văn phòng đại diện, công ty, chi nhánh công ty đang được phép hoạt động tại Việt Nam) khi sản xuất phân bón hay nhập khẩu phân bón theo quy định được nêu rõ tại Nghị Định 108/2017/NĐ-CP
Quy định về đăng ký lưu hành phân bón

Nghị định 108/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/09/2017 và thay thế Nghị định 202/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 đã quy định việc đăng ký lưu hành phân bón như sau:
Những loại phân bón không được công nhận lưu hành
  •      Có các yếu tố gây hại vượt mức cho phép theo quy định của pháp luật hiện hành;
  •         Có bằng chứng khoa học về việc gây hại đến sức khoẻ con người và môi trường;
  •         Trùng tên với các phân bón đã được công nhận lưu hành;

Những loại phân bón đã có Quyết định công nhận lưu hành nhưng nay hủy bỏ quyết định đó do:
  •         Có bằng chứng khoa học về việc gây hại đến sức khoẻ con người và môi trường;
  •         Sử dụng các tài liệu hoặc cung cấp thông tin không đúng với phân bón đề nghị lưu hành;
  •         Đã hết thời gian công bố lưu hành nhưng nay không công nhận lại;


Hình thức công nhận phân bón lưu hành
Công nhận lần đầu:
  •        Phân bón được nghiên cứu hoặc tạo ra trong nước;
  •        Phân bón được nhập khẩu lần đầu vào Việt Nam;
  •        Phân bón đã được công nhận lưu hành đăng ký thay đổi chỉ tiêu chất lượng.

Công nhận lại
  •        Phân bón hết thời gian lưu hành;
  •        Thay đổi thông tin tổ chức, cá nhân có phân bón đã được công nhận lưu hành; mất, hư hỏng Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam;
  •         Chuyển nhượng tên phân bón; Thay đổi tên phân bón đã được công nhận lưu hành. 2 Trường hợp này chỉ được thực hiện nếu không thay đổi chỉ tiêu chất lượng của phân bón.

Hồ sơ đăng ký lưu hành phân bón lần đầu:
  •         Đơn đề nghị công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 108/2017/NĐ-CP
  •         Bản thông tin chung về phân bón do nhà sản xuất cung cấp bao gồm: loại phân bón, chỉ tiêu chất lượng chính, hàm lượng yếu tố hạn chế trong phân bón, công dụng, hướng dẫn sử dụng, thông tin chung về tình hình xuất khẩu, nhập khẩu phân bón;
  •         Bản chính báo cáo kết quả khảo nghiệm phân bón theo Mẫu số 02 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 108/2017/NĐ-CP (trừ các loại phân bón quy định tại khoản 2 Điều 13 và phân bón có tên trong Danh mục quy định tại khoản 11 Điều 47 Nghị định 108/2017/NĐ-CP)
  •         Hoặc kết quả của các công trình, đề tài nghiên cứu cấp Nhà nước, cấp bộ, cấp tỉnh và có quyết định công nhận là tiến bộ kỹ thuật (đối với phân bón quy định tại điểm c khoản 2 Điều 13 Nghị định Nghị định 108/2017/NĐ-CP);
  •         Mẫu nhãn phân bón theo đúng quy định tại Điều 33, Điều 34 Nghị định 108/2017/NĐ-CP.

Thời hạn của Quyết định công nhận là 05 năm. Trước khi hết thời gian lưu hành 03 tháng, tổ chức, cá nhân có nhu cầu phải thực hiện công nhận lại theo quy định tại Điều 10 Nghị định 108/2017/NĐ-CP
Hồ sơ đăng ký lại lưu hành phân bón:
  •        Đơn đề nghị công nhận lại phân bón lưu hành tại Việt Nam theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 108/2017/NĐ-CP;
  •         Bản sao hợp lệ thông báo tiếp nhận công bố hợp quy phân bón;
  •         Mẫu nhãn phân bón đang lưu thông theo đúng quy định tại Điều 33, Điều 34 Nghị định 108/2017/NĐ-CP

Việc đăng ký lưu hành phân bón này thực hiện tại Cục Bảo Vệ Thực Vật. Các doanh nghiệp cần lưu ý thực hiện đúng quy định tránh bị xử phạt, để được hỗ trợ tư vấn thực hiện nhanh chóng chi tiết hơn hãy liên hệ ngay cho chúng tôi ngay hôm nay

Trung tâm giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert

  • Đà Nẵng: 28 An xuân, Thanh Khê, Đà Nẵng
  • Hà Nội: 114 Trung Kính, Cầu Giấy, Hà Nội
  • Hồ Chí Minh: 102 Nguyễn Xí, Bình Thạnh, Hồ Chí Minh
  • Đăk Lăk : 12 Trần Nhật Duật, thành phố Buôn Mê Thuột 
  • Cần Thơ: Khu Chung cư Hưng Phú 1, Đường A1, Cái Răng, Cần Thơ 
  • Hải Phòng: Tòa nhà Thành Đạt, Thành phố Hải Phòng
  • Hotline: 0903 50 52 71
  • Skype: vietcert.kinhdoanh93@gmail.com

Vietcert chứng nhận phân bón

Ngày 12/12/2014, VietCert được Bộ Công thương chỉ định là tổ chức chứng nhận hợp quy phân bón vô cơ theo Quyết định số 11255/QĐ-BCT với 28 sản phẩm.


Bao gồm:

   1. Phân Urê
   2. Phân Amoni sulphat
   3. Phân Amoni clorua bón rễ
   4. Phân Natri nitrat
   5. Phân Canxi nitrat
   6. Phân lân nung chảy
   7. Phân Supe phosphat đơn
   8. Phân Kali clorua
   9. Phân Kali Sulphat
   10. Phân Kali viên
   11. Phân Diamoni phosphat (DAP)
   12. Phân Sulphat kali magie
   13. Phân Amoni poly phosphat
   14. Phân Nitro phosphat
   15. Phân Monoamoni phosphat (MAP)
   16. Phân Kali nitrat
   17. Phân Kali dihydrophosphat
   18. Phân Mono kali phosphat (MKP)
   19. Phân NPK
   20. Phân NPK bổ sung trung lượng
   21. Phân NP
   22. Phân NP bổ sung trung lượng
   23. Phân NK
   24. Phân NK bổ sung trung lượng
   25. Phân PK
   26. Phân PK bổ sung trung lượng
   27. Phân trung lượng bón rễ
   28. Phân vi lượng bón rễ




Theo Quyết định này, VietCert được chỉ định là tổ chức chứng nhận hợp quy phân bón vô cơ duy nhất hiện nay với tất cả các sản phẩm được quy định theo phụ lục Thông tư số 29/2014/TT-BCT ngày 30
Mọi thông tin vui lòng liên hệ theo:
TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT
Ms. Hà
12 Trần Nhật Duật, Phường Tân Lợi, TP. BMT, Đăklăk

TRƯỜNG HỢP MIỄN KIỂM TRA NHÀ NƯỚC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM NHẬP KHẨU THEO NGHỊ ĐỊNH MỚI


TRƯỜNG HỢP MIỄN KIỂM TRA NHÀ NƯỚC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM NHẬP KHẨU THEO NGHỊ ĐỊNH MỚI
------------------------

        Ngày 2 tháng 2 năm 2018 Chính phủ đã kí ban hành nghị định 15/2018/NĐ-CP mới thay thế cho nghị định 38/2018/NĐ-CP hướng dẫn một số điều của luật an toàn thực phẩm.
       Trong chương VI điều 13 của nghị định 15/2018/NĐ-CP có ghi rõ các trường hợp được miễn kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với nhập khẩu: 


+ Sản phẩm đã được Cấp giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm
+ Sản phẩm mang theo người nhập cảnh, gửi trước hoặc sau chuyến đi của người nhập cảnh để phục vụ nhu cầu sinh hoạt hoặc mục đích chuyến đi, biếu quà, quà tặng trong định mức miễn thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thuế.
+ Sản phẩm nhập khẩu dùng cho cá nhân của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao.
+ Sản phẩm quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển, tạm nhập, tái xuất, gửi kho ngoại quan.
+ Sản phẩm là mẫu thử nghiệm hoặc nghiên cứu có số lượng phù hợp với mục đích thử nghiệm hoặc nghiên cứu có xác nhận của tổ chức, cá nhân.
+ Sản phẩm sử dụng để trình bày hội chợ, triển lãm. 
+ Sản phẩm, nguyên liệu sản xuất, nhập khẩu chỉ để dụng sản xuất, gia công hàng xuất khẩu, hoặc phục vụ cho việc sản xuất nội bộ tổ chức, cá nhân không tiêu thụ tại thị trường trong nước.
+ Sản phẩm tạm nhập khẩu để bán lại tại cửa hàng miễn thuế.
+ Hàng hóa nhập khẩu phục vụ yêu cầu theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.


Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ:
VIETCERT - TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY
Ms. Nguyễn Trâm - 0903 505 830
Trung tâm giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert
  • Đà Nẵng: 28 An xuân, Thanh Khê, Đà Nẵng
  • Hà Nội: 114 Trung Kính, Cầu Giấy, Hà Nội
  • Hồ Chí Minh: 102 Nguyễn Xí, Bình Thạnh, Hồ Chí Minh
  • Đăk Lăk : 12 Trần Nhật Duật, thành phố Buôn Mê Thuột 
  • Cần Thơ: Khu Chung cư Hưng Phú 1, Đường A1, Cái Răng, Cần Thơ 
  • Hải Phòng: Tòa nhà Thành Đạt, Thành phố Hải Phòng

ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP VỚI QUY CHUẨN KỸ THUẬT LÀ GÌ?

ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP VỚI QUY CHUẨN KỸ THUẬT
------------------------

Theo Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật:

Chứng nhận hợp quy

Chứng nhận hợp quy là việc xác nhận đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Chứng nhận hợp quy được thực hiện bắt buộc đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường thuộc đối tượng quy định trong các quy chuẩn kỹ thuật tương ứng

Công bố hợp quy

Công bố hợp quy là việc tổ chức, cá nhân tự công bố đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.

Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thuộc đối tượng phải áp dụng quy chuẩn kỹ thuật có trách nhiệm công bố sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy do tổ chức chứng nhận sự phù hợp được chỉ định thực hiện hoặc kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân trên cơ sở kết quả thử nghiệm của phòng thử nghiệm được công nhận hoặc chỉ định.

Tổ chức, cá nhân công bố hợp quy phải đăng ký bản công bố hợp quy tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Tổ chức chứng nhận hợp quy

Tổ chức chứng nhận sự phù hợp được chỉ định thực hiện chứng nhận hợp quy theo phương thức do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.

Dấu hợp quy

Dấu hợp quy là dấu hiệu chứng minh sự phù hợp của sản phẩm, hàng hoá với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Dấu hợp quy được cấp cho sản phẩm, hàng hoá sau khi sản phẩm, hàng hoá được chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy.




     Trung tâm giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert chuyên thực hiện hoạt động chứng nhận hợp quy, hợp chuẩn, chứng nhận hệ thống ISO 9001:2015; ISO14001:2015, HACCP; ... Cho các loại sản phẩm: Phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, Thức ăn chăn nuôi, Đồ chơi trẻ em, vật liệu xây dựng....

HÃY GỌI NGAY CHO CHÚNG TÔI ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN


    Đà Nẵng: 28 An xuân, Thanh Khê, Đà Nẵng
    Hà Nội: 114 Trung Kính, Cầu Giấy, Hà Nội
    Hồ Chí Minh: 102 Nguyễn Xí, Bình Thạnh, Hồ Chí Minh
    Đăk Lăk : 12 Trần Nhật Duật, thành phố Buôn Mê Thuột 
    Cần Thơ: Khu Chung cư Hưng Phú 1, Đường A1, Cái Răng, Cần Thơ 
    Hải Phòng: Tòa nhà Thành Đạt, Thành phố Hải Phòng
 
Hotline: 0903547299
Mail: Nghiepvu1@vietcert.org 




CHỨNG NHẬN HỢP QUY ĐỒ CHƠI TRẺ EM THEO QCVN 3:2009/BKHCN


---------------------------------------

1. Cơ sở pháp lý chứng nhận hợp quy Đồ chơi trẻ em  

Từ 15/4/2010, đồ chơi trẻ em sản xuất trong nước, nhập khẩu chỉ được bán trên thị trường khi đã được chứng nhận phù hợp với các tiêu chuẩn về an toàn.

Bộ Khoa học và Công nghệ đã ban hành thông tư số 18/2009/TT-BKHCN quy định “Quy chuẩn kĩ thuật quốc gia về an toàn đồ chơi trẻ em ”.

Theo đó, kể từ ngày 15/4/2010, Đồ chơi trẻ em được sản xuất trong nước hay nhập khẩu chỉ được lưu thông trên thị trường sau khi đã được chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy và gắn dấu hợp quy theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đồ chơi trẻ em.

Trung tâm Giám định chứng nhận Hợp Chuẩn - Hợp Quy VietCert được chỉ định là đơn vị thực hiện việc đánh giá và cấp chứng nhận sản phẩm, hàng hóa đồ chơi trẻ em phù hợp quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 3:2009/BKHCN theo Quyết định số 534/QĐ-TĐC ngày 21/4/2017.

2. Phương thức chứng nhận:

Phương thức 5: thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất. Áp dụng đối với các doanh nghiệp sản xuất Đồ chơi trẻ em trong nước
Phương thức 7: thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa. Áp dụng đối với các doanh nghiệp nhập khẩu Đồ chơi trẻ em từ nước ngoài.

3. Quy trình đánh giá chứng nhận hợp quy Đồ chơi trẻ em theo QCVN 3:2009/BKHCN
Thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận

Giấy chứng nhận Hợp quy sẽ có hiệu lực trong 3 (ba) năm
Trong thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận, VietCert sẽ tiến hành 2 cuộc đánh giá giám sát (12 tháng/ 1 lần)
Chi phí đánh giá và cấp lại Giấy chứng nhận sau năm thứ 3 được tính như phí duy trì hàng năm.
Nếu đơn vị bạn đang có kế hoạch bắt đầu sản xuất Đồ Chơi Trẻ Em, muốn được tư vấn từng bước đi cho lĩnh vực này. 

HÃY GỌI NGAY CHO CHÚNG TÔI
Trung tâm giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert

  • Đà Nẵng: 28 An xuân, Thanh Khê, Đà Nẵng
  • Hà Nội: 114 Trung Kính, Cầu Giấy, Hà Nội
  • Hồ Chí Minh: 102 Nguyễn Xí, Bình Thạnh, Hồ Chí Minh
  • Đăk Lăk : 12 Trần Nhật Duật, thành phố Buôn Mê Thuột 
  • Cần Thơ: Khu Chung cư Hưng Phú 1, Đường A1, Cái Răng, Cần Thơ 
  • Hải Phòng: Tòa nhà Thành Đạt, Thành phố Hải Phòng

Hotline: 0903.515.430
Mrs: Thảo Thảo
Mail: vietcert.kinhdoanh35@gmail.com 

Thứ Sáu, 27 tháng 7, 2018

Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 của BNNPTNT - 0905727089


DANH MỤC SẢN PHẨM, HÀNG HÓACÓ KHẢ NĂNG GÂY MẤT AN TOÀN THUỘC TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝCỦA BỘ NÔNGNGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN



(Ban hành kèm theo Thông tư số28/2017/TT-BNNPTNT  ngày 25  tháng 12  năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)


TT
Tên sản phẩm/ hàng hóa
Căn cứ kiểm tra
Phương thức kiểm tra
hàng nhập khẩu và
văn bản điều chỉnh
1
Giống cây trồng
1.1
Giống lúa
QCVN 01-50:2011/BNNPTNT;  
QCVN 01-51:2011/BNNPTNT;
QCVN 01-54:2011/BNNPTNT;
- Kiểm tra trước thông quan.
-Thông tư số 46/2015/TT-BNNPTNT, ngày 15/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy giống cây trồng.   





1.2
Giống ngô
QCVN 01-47:2011/BNNPTNT;
QCVN 01-53:2011/BNNPTNT
1.3
Giống lạc
QCVN 01-48:2011/BNNPTNT
1.4
Giống đậu tương
QCVN 01-49:2011/BNNPTNT
  
1.5
Giống khoai tây
QCVN 01-52:2011/BNNPTNT 
2
Giống vật nuôi
2.1
Ngựa
TCVN 9371:2012   
-Kiểm tra  sau thông quan.
-Thông tư số 19/2011/TT-BNNPTNT ngày 6/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực   chăn nuôi theo Nghị quyết số57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010.
-Thông tư số 04/2015/TT-BNNPTNT  ngày 12/2/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý, mua bán gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản.



2.2
Bò
TCVN 9120:2011;
QCVN 01 - 43: 2011/BNNPTNT; 
QCVN 01 - 44: 2011/BNNPTNT     
2.3
Trâu
TCVN 9370:2012; 
QCVN 01 - 76: 2011/BNNPTNT
2.4
Lợn
TCVN 9111:2011;  
TCVN 9713:2013;
QCVN 01-148/2013/BNNPTNT 
2.5
TCVN 9715:2013;
QCVN 01 - 72: 2011/BNNPTNT
2.6
Cừu
QCVN 01 - 71: 2011/BNNPTNT
2.7
Gà
TCVN 9117:2011;
QCVN 01 - 46: 2011/BNNPTNT
2.8
Vịt
QCVN 01 - 45: 2011/BNNPTNT
2.9
Ngan
QCVN 01 - 73: 2011/BNNPTNT 
2.10
Thỏ
TCVN 9714:2013; 
QCVN 01 - 75: 2011/BNNPTNT 
2.11
Đà điểu
TCVN 8922:2011;   
QCVN 01-102:2012/BNNPTNT
2.12
Ong
QCVN 01-101:2012/BNNPTNT 
2.13
Tằm
TCVN 10737:2015; 
QCVN 01 – 74: 2011/BNNPTNT  
2.14
Tinh bò sữa, bò thịt
TCVN 8925:2012
-Kiểm tra  trước thông quan.
-Thông tư số 19/2011/TT-BNNPTNT ngày 6/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực chăn nuôi theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010.
-Thông tư số 04/2015/TT-BNNPTNT  ngày 12/2/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý, mua bán gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản.  
3
Giống thủy sản
TCVN 8398:2012;
TCVN 8399:2012;
TCVN 9388:2014;
TCVN 9389:2014;
TCVN 9586:2014;
TCVN 9963:2014;
TCVN 10257:2014;
TCVN 10462:2014; 
TCVN 10463:2014;
TCVN 10464:2014;
TCVN 10465:2014 
- Kiểm tra trước thông quan.
-Thông tư số 26/2013/TT-BNNPTNT ngày 22/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý giống thủy sản.
4
Thuốc thú y, nguyên liệu thuốc thú y
Dược điển Việt Nam;
Dược điển Anh;
Dược điển Mỹ;
Dược điển Châu Âu;
QCVN 01-03:2009/BNNPTNT,
QCVN 22:2016/BTC;
TCVN 8684:2011;
TCVN 8685-1:2011;
TCVN 8685-2:2011;
TCVN 8685-3:2011;
TCVN 8685-4:2011;
TCVN 8685-5:2011;
TCVN 8685-6:2011;
TCVN 8685-7:2011;
TCVN 8685-8:2011;
TCVN 3298: 2010;
TCVN 8685-9:2014;
TCVN 8685-10:2014;
TCVN 8685-11:2014;
TCVN 8685-12:2014;
TCVN 8685-13:2014;
TCVN 8685-14:2017;
TCVN 8685-15:2017;
TCVN 8685-16:2017;
TCVN 8685-17:2017;
TCVN 8685-18:2017;
TCVN 8685-19:2017;
TCVN 8686-1:2011;
TCVN 8686-2:2011;
TCVN 8686-3:2011;
TCVN 8686-4:2011;
TCVN 8686-5:2011;
TCVN 8686-6:2011;
TCVN 8686-7:2011; 
Hướng dẫn chẩn đoán và kiểm nghiệm vắc xin động vật trên cạn của Tổ chức Thú y thế giới;
Tiêu chuẩn Asean về vắc xin thú y.
-Kiểm tra trước thông quan.
-Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý thuốc thú y.
5
Thức ăn chăn nuôi
5.1
Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh và thức ăn đậm đặc cho lợn, gà, chim cút, vịt, ngan.
Thức ăn tinh hỗn hợp cho bê, bò thịt.
Tiêu chuẩn cơ sở do đơn vị tự công bố áp dụng;
-Kiểm tra trước thông quan.
-Nghị định số 39/2017/NĐ-CP ngày 04/4/2017 của Chính phủ về thức ăn chăn nuôi, thủy sản
-Thông tư số 20/2017/TT-BNNPTNT ngày 10/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Nghị định số 39/2017/NĐ-CP ngày 04/4/2017 của Chính phủ về thức ăn chăn nuôi, thủy sản.



5.2
Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho động vật cảnh (chim, chó, mèo và động vật cảnh khác)
Tiêu chuẩn cơ sở do đơn vị tự công bố áp dụng
5.3
Nguyên liệu thức ăn chăn nuôi đơn cho gia súc, gia cầm.
Tiêu chuẩn cơ sở do đơn vị tự công bố áp dụng;
5.4
Thức ăn bổ sung, phụ gia thức ăn cho gia súc, gia cầm.
Tiêu chuẩn cơ sở do đơn vị tự công bố áp dụng
6
Thức ăn thủy sản
TCVN 9964:2014;
TCVN 10300:2014;
TCVN 10301:2014;
TCVN 10325:2014;
TCVN 11754:2016;
Tiêu chuẩn cơ sở do cơ sở công bố áp dụng
-Kiểm tra trước thông quan.
-Nghị định số 39/2017/NĐ-CP ngày 04/4/2017 của Chính phủ về thức ăn chăn nuôi, thủy sản
-Thông tư số 20/2017/TT-BNNPTNT ngày 10/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Nghị định số 39/2017/NĐ-CP ngày 04/4/2017 của Chính phủ về thức ăn chăn nuôi, thủy sản.
7
Thuốc bảo vệ thực vật kỹ thuật (nguyên liệu) và thuốc bảo vệ thực vật thành phẩm
TCVN 8143:2009;
TCVN 8144:2009;
TCVN 8145:2009;
TCVN 8380:2010;
TCVN 8381:2010;
TCVN 8382:2010;
TCVN 8383:2010;
TCVN 8384:2010;
TCVN 8385:2010;
TCVN 8386:2010;
TCVN 8387:2010;
TCVN 8388:2010;
TCVN 8983:2011;
TCVN 8984:2011;
TCVN 9475:2012;
TCVN 9476:2012;
TCVN 9477:2012;
TCVN 9478:2012;
TCVN 9479:2012;
TCVN 9480:2012;
TCVN 9481:2012;
TCVN 9482:2012;
TCVN 9483:2012;
TCVN 10157:2013;
TCVN 10158:2013;
TCVN 10159:2013;
TCVN 10160:2013;
TCVN 10161:2013;
TCVN 10162:2013;
TCVN 10163:2013;
TCVN 10164:2013;
TCVN 8749:2014;
TCVN 8750:2014;
TCVN 8751:2014;
TCVN 8752:2014;
TCVN 8050:2016;
TCVN 10979:2016;
TCVN 10980:2016;
TCVN 10981:2016;
TCVN 10982:2016;
TCVN 10983:2016;
TCVN 10984:2016;
TCVN 10985:2016;
TCVN 10986:2016;
TCVN 10987:2016;
TCVN 10988:2016;
TCVN 11729:2016;
TCVN 11730:2016;
TCVN 11731:2016;
TCVN 11732:2016;
TCVN 11733:2016;
TCVN 11734:2016;
TCVN 11735:2016;
TCVN 12017:2017
Tiêu chuẩn cơ sở của Cục Bảo vệ thực vật.
-Kiểm tra trước thông quan.
-Thông tư  số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý thuốc bảo vệ thực vật.
8
Phân bón
-Kiểm tra trước thông quan.
-Nghị định số 108/2017/NĐ-CP ngày 20/9/2017 của Chính phủ về quản lý phân bón.
9
Muối 
9.1
Muối thực phẩm
QCVN 9-1:2011/BYT;
QCVN 8-2:2011/BYT
-Kiểm tra trước thông quan.
-Thông tư số 34/2014/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2014  của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn kiểm tra muối nhập khẩu.
9.2
Muối công nghiệp
TCVN 9640:2013;
QCVN 8-2:2011/BYT
9.3
Muối tinh
TCVN 9639:2013;
QCVN 8-2:2011/BYT
10*
Công trình thuỷ lợi, đê điều

10.1.
Hồ chứa nước
QCVN 04-05: 2012/BNNPTNT 























10.2
Đập
QCVN 04-05: 2012/BNNPTNT 
10.3
Cống
QCVN 04-05: 2012/BNNPTNT 
10.4
Trạm bơm
QCVN 04-05: 2012/BNNPTNT 
10.5
Đường ống dẫn nước
QCVN 04-05: 2012/BNNPTNT 
10.6
Kênh và công trình trên kênh
QCVN 04-05: 2012/BNNPTNT 
10.7
QCVN 04-05: 2012/BNNPTNT 
10.8
Bờ bao thủy lợi
QCVN 04-05: 2012/BNNPTNT 
10.9 
Đê
TCVN 10404:2015;
TCVN 8481:2010;
TCVN 8480:2010;
TCVN 8227:2009;
TCVN 9902:2016;
TCVN 9901:2014
10.10
Kè bảo vệ mái đê
TCVN 8419:2010
10.11
Công trình phân lũ
TCVN 8303:2009  
10.12
Cống qua đê
TCVN 9151:2012;
TCVN 9116:2012; 
TCVN 8418:2010; 
TCVN 8301:2009; 
TCVN 8300:2009; 
TCVN 8299:2009 
10.13
Trạm bơm, âu thuyền trong phạm vi bảo vệ đê điều
TCVN 9142:2012; 
TCVN 9146:2012; 
TCVN 8423:2010

*Ghi chú: Các sản phẩm, hàng hóa thuộc nhóm Công trình thuỷ lợi, đê điều không phải kiểm tra khi thông quan
 Trung tâm giám định và  chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert.

Mọi thông tin thắc mắc vui lòng liên hệ 0905727089 để được tư vấn tốt nhất.