Thứ Sáu, 30 tháng 11, 2018

Chứng nhận hợp quy Xi măng - 0905 527 089

Chứng nhận hợp quy Xi măng


1. Thế nào là chứng nhận hợp quy, thế nào là công bố hợp quy:

- Chứng nhận hợp quy là việc đánh giá, chứng nhận sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 16:2014/BXD; QCVN 16:2017/BXD, được thực hiện bởi tổ chức chứng nhận hợp quy.
- Công bố hợp quy là việc tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 16:2014/BXD; QCVN 16:2017/BXD.
- Tổ chức chứng nhận hợp quy là tổ chức có năng lực đánh giá, chứng nhận sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 16:2014/BXD; QCVN 16:2017/BXD. VINACONTROL là tổ chức Chứng nhận hợp quy do Bộ Xây dựng chỉ định.


2. Thế nào là xi măng, loại xi măng nào cần phải thực hiện chứng nhận hợp quy ?

Xi măng là chất kết dính thủy dạng bột mịn, khi trộn với nước tạo thành dạng hồ dẻo có khả năng đóng rắn trong không khí và trong nước nhờ phản ứng hóa lý thành vật liệu dạng đá.

Theo quy định của Bộ Xây dựng thì các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp nhập khẩu hoặc sản xuất các loại xi măng sau phải thực hiện chứng nhận hợp quy:
- Chứng nhận hợp quy xi măng Poóc lăng
- Chứng nhận hợp quy Xi măng poóc lăng hỗn hợp
- Chứng nhận hợp quy Xi măng poóc lăng bền sun phát
- Chứng nhận hợp quy Xi măng poóc lăng hỗn hợp bền sun phát


3. Căn cứ pháp lý của chứng nhận hợp quy xi măng

- Thông tư 11/2011/TT-BXD và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 16:2011/BXD
- Thông tư 15/2014/TT-BXD và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 16:2014/BXD
- Thông tư 10/2017/TT-BXD và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 16:2017/BXD
- Thông tư 28/2012/TT-BKHCN của Bộ KHCN
- Các tiêu chuẩn hiện hành:

TCVN 141:2008, Xi măng poóc lăng - Phương pháp phân tích hóa học

TCVN 2682:2009, Xi măng poóc lăng - Yêu cầu kỹ thuật

TCVN 4315:2007, Xỉ hạt lò cao để sản xuất xi măng

TCVN 6016:2011, Xi măng - Phương pháp thử - Xác định cường độ

TCVN 6017:2015, Xi măng - Phương pháp thử - Xác định thời gian đông kết và độ ổn định

TCVN 6067:2004, Xi măng poóc lăng bền sun phát - Yêu cầu kỹ thuật

TCVN 6260:2009, Xi măng poóc lăng hỗn hợp - Yêu cầu kỹ thuật

TCVN 6882:2016, Phụ gia khoáng cho xi măng

TCVN 7711:2013, Xi măng poóc lăng hỗn hợp bền sun phát

TCVN 7713:2007, Xi măng - Xác định sự thay đổi chiều dài thanh vữa trong dung dịch sunphat

4. Quy trình chứng nhận hợp quy xi măng
Bước 1: Đăng ký chứng nhận
Bước 2: Tiến hành ký kết hợp đồng và báo giá
Bước 3: Tiến hành đánh giá tại nhà máy sản xuất hoặc tại cảng, kho hàng (nếu là đơn vị nhập khẩu) và thực hiện lấy mẫu về thử nghiệm
Bước 4: Khắc phục các điểm không phù hợp (nếu có, đối với đơn vị sản xuất)
Bước 5: Cấp chứng nhận hợp quy xi măng sau khi có kết quả thử nghiệm.
Bước 6: Hướng dẫn công bố hợp quy xi măng tại Sở Xây dựng.
-------------------------------------------------
Trung tâm giám định, chứng nhận hợp chuẩn hợp quy VietCert.
Liên hệ: Ms Vy 0903 520 599 để được hỗ trợ tốt nhất.

PHÂN BÓN PHỨC HỢP VÀ QUY TRÌNH RA THỊ TRƯỜNG

PHÂN BÓN PHỨC HỢP VÀ QUY TRÌNH RA THỊ TRƯỜNG
-----------
- Theo điểm b khoảng 03 điều 4 nghị định 108/2017/NĐ-CP định nghĩa phân bón phức hợp là phân bón trong thành phần chất chính có chứa ít nhất 02 nguyên tố dinh dưỡng đa lượng được liên kết với nhau bằng các liên kết hóa học.
1. Các loại phân bón phức hợp
- DAP, APP,  phân nitro phosphat, MAP, phân kali nitrat, kali dihydrophosphat, monokaliphosphat
- Đối với phân không nằm trong quy định của phụ lục IV thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định sau khi xe xét hồ sơ đăng kí và các tiêu chuẩn công bố áp dụng của các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu phân bón.

2. Khảo nghiệm
- Phân phức hợp không cần khảo nghiệm
3. Công nhận lưu hành
1.1 Công nhận lưu hành
- Căn cứ điều 6 nghị định 108/2017/NĐ-CP phân bón là sản phẩm, hàng hóa nhóm 2; kinh doanh có điều kiện được Cục Bảo Vệ Thực Vật công nhận lưu hành tại Việt Nam.
- Hồ sơ công nhận lưu hành
+ Đơn đăng kí công nhận lưu hành
+ Tiêu chuẩn cơ sở 
+ Bản mô tả sản phẩm
+ Mẫu sản phẩm theo quy định
+ Với phân bón nhập khẩu cung cấp thêm: giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS), tình hình nhập khẩu.
4. Chứng nhận hợp quy
- Hồ sơ chứng nhận hợp quy
+ Giấy đăng kí kinh doanh
+ Giấy phép đủ điều kiện sản xuất
+ Quyết định công nhận lưu hành

        Trung tâm Giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert với đội ngũ chuyên gia chuyên nghiệp, dày dặn kinh nghiệm, đội ngũ kỹ thuật đông đảo, nhanh chóng, chuyên viên tư vấn nhiệt tình, hết mình vì khách hàng. Chúng tôi luôn sẵn sàng được phục vụ quý khách hàng.

        Hãy liên hệ với chúng tôi. Quý khách sẽ được tư vấn đầy đủ, rõ ràng các thắc mắc, Quý Khách Hàng sẽ được tiết kiệm tối đa thời gian và chi phí. Rất mong nhân được sự quan tâm và hợp tác với Quý Khách Hàng.
Xin chân thành cảm ơn!
Mọi chi tiết xin liên hệ
Trân trọng cám ơn.
Best regards,
-------------------------------------------
TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT
Hotline: 0905357459-Ms Huyền


Email: nghiepvu1@vietcert.org

Chủ Nhật, 25 tháng 11, 2018

Chứng nhận hợp quy cửa nhôm kính - 0905527089

Cửa nhôm kính là một sản phẩm nằm trong danh mục cần chứng nhận hợp quy cửa theo quy định cuả bộ xây dựng


Căn cứ pháp lý:
Cửa nhôm kính là sản phẩm thuộc nhóm 10 trong danh mục hàng hóa vật liệu xây dựng quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 16:2014/BXD.
Theo thông tư số 15/2014/TT-BXD ban hành vào ngày 15/09/2014 của Bộ Xây Dựng thì bắt buộc hợp quy với các sản phẩm nằm trong danh mục trên.
Đối tượng cần thực hiện cửa nhôm kính:
Các doanh nghiệp sản xuất và nhập khẩu cửa nhôm kính trong nước
Các doanh nghiệp nước ngoài tham gia vào lĩnh vực  cửa nhôm kính tại nước ta
Hồ sơ cần thiết:
Bản công bố hợp quy cửa
Bản mô tả chung về sản phẩm cửa nhôm kính (đặc điểm, tính năng, công dụng….);
Kết quả thử nghiệm; Kết quả hiệu chuẩn (nếu có) tại phòng thí nghiệm được công nhận hoặc do cơ quan ban hành quy chuẩn chỉ định.
Quy trình sản xuất và kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng và áp dụng hoặc bản sao chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001 trong trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận tiêu chuẩn ISO 9001.
Kế hoạch giám sát định kỳ.
Báo cáo đánh giá hợp quy kèm theo các tài liệu có liên quan
Phương thức chứng nhận hợp quy cửa nhôm kính:
a/ Hợp quy theo phương thức 5:
Áp dụng cho các sản phẩm của nhà sản xuất có chứng chỉ theo tiêu chuẩn ISO 9001
Hiệu lực của giấy chứng nhận: 01 năm với sản phẩm được nhập khẩu và 03 năm với các sản phẩm tự đánh giá tại nơi sản xuất
b/ Hợp quy theo phương thức 7:
Áp dụng cho từng lô sản phẩm sản xuất hay nhập khẩu để thử nghiệm chất lượng lô sản phẩm
Giấy chứng nhận hợp quy chỉ có giá trị với từng lô sản phẩm
Thời hạn và chi phí:
Thời hạn hợp quy có thể trong vòng 30 ngày và giấy chứng nhận hợp quy có hiệu lực 3 năm từ ngày cấp chứng nhận .
Chi phí hợp quy phù thuộc vào mức độ, quy mô và độ phức tạp của sản phẩm.
---------------------------------
Trung tâm giám định chứng nhận hợp chuẩn hợp quy VietCert
Quý khách hãy liên hệ ngay cho Ms Vy - 0903 520 599 để được hỗ trợ tư vấn và giải đáp thắc mắc hay nhu cầu liên quan đến chứng nhận hợp quy cửa nhôm kính.

Thứ Sáu, 23 tháng 11, 2018

10 lý do Tại sao bạn cần chứng nhận ISO 9001:2015?

Khi chúng tôi nói về việc giúp các công ty đạt được chứng nhận ISO 9001: 2015, mọi người thường hỏi chúng tôi, "Tại sao công ty của chúng tôi cần phải được chứng nhận ISO 9001?" Đó là một câu hỏi hay. ISO 9001 là tiêu chuẩn Hệ thống Quản Lý Chất Lượng (QMS) và nó mang lại rất nhiều lợi ích cho bất kỳ công ty nào áp dụng tiêu chuẩn này. Vì vậy, tại sao tổ chức của bạn cần được chứng nhận ISO 9001?

Chứng nhận ISO 9001

Một khi tổ chức của bạn được chứng nhận ISO 9001 có nghĩa là đã vượt qua được đánh giá chứng nhận ISO 9001: 2015 của cơ quan đăng ký (cơ quan chứng nhận).



Chứng nhận ISO 9001:2015

1. Đáp ứng Yêu cầu của Khách hàng

Nhiều công ty muốn chứng nhận ISO 9001 để đáp ứng yêu cầu của khách hàng. Khách hàng nói rằng họ sẽ chỉ hợp tác kinh doanh với các nhà cung cấp được chứng nhận là phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001. Do đó, để có được (hoặc giữ) các khách hàng, họ cần phải chứng nhận ISO 9001: “Nếu chúng tôi giữ được sự hài lòng của khách hàng, họ sẽ muốn quay lại với công ty của chúng tôi".

2. Tăng Doanh thu và việc Kinh Doanh từ những Khách hàng Mới

Một khi bạn đạt được chứng nhận ISO 9001, bạn có thể quảng cáo về chứng nhận Hệ thống quản lý chất lượng của bạn và đáp ứng các yêu cầu trích dẫn (RFQ) từ các công ty chứng nhận ISO 9001 là "không thể thiếu". Chứng nhận ISO 9001 có thể mở ra nhiều thị trường mới mà bạn hầu như không thể kinh doanh với việc chưa có chứng nhận trước đây của bạn.

3. Cải tiến Chất lượng Công ty và Sản phẩm

Một tiêu chuẩn của hệ thống quản lý chất lượng tất cả đều là chất lượng (thực sự!) Vì thế, tất nhiên, một kết quả của việc áp dụng một hệ thống QMS cần được nâng cao chất lượng cho toàn bộ tổ chức - mỗi quy trình, và mọi sản phẩm. Có rất nhiều định nghĩa về "chất lượng", nhưng Philip Crosby và Joseph Juran đưa ra hai trong số những định nghĩa tốt nhất. Crosby đã định nghĩa nó là " sự phù hợp với yêu cầu"; Juran gọi nó là "sự thích hợp để sử dụng". Một hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 được thiết kế tốt và có hiệu quả sẽ đưa công ty của bạn tiến tới Con đường của Chất lượng.

4. Nâng cao sự hài lòng của khách hàng với sản phẩm của bạn

Chất lượng có nghĩa là bất cứ thứ gì bạn sản xuất sẽ như là khách hàng của bạn mong đợi. Bạn sẽ phải đáp ứng không chỉ các yêu cầu đã nêu - mà còn phải đáp ứng nhiều yêu cầu ngụ ý của họ. Chất lượng đồng nghĩa với việc công ty bạn sẽ ít sự phàn nàn hơn và làm tốt hơn các công việc để giải quyết những việc mà bạn làm. Nếu hệ thống quản lý chất lượng của bạn hoạt động một cách đúng đắn, bạn nên biết khách hàng của bạn mong muốn điều gì và bạn nên cung cấp cho họ những điều nó, để đạt được sự hài lòng của khách hàng.

5. Mô tả, tìm hiểu và truyền đạt các quy trình trong công ty của bạn

Tiêu chuẩn ISO 9001 QMS yêu cầu bạn phải xác định và mô tả quy trình của bạn bằng cách sử dụng các chỉ số kinh doanh, mục đích của nó là quản lý tốt hơn và kiểm soát quy trình kinh doanh của bạn. Các mục tiêu chất lượng tạo thành trung tâm của hệ thống của bạn. Số liệu được sử dụng để hiểu và truyền đạt hiệu suất của các hệ thống liên quan đến mục tiêu chất lượng của bạn. Nếu bạn thực hiện một sự nỗ lực tuyệt đối để phù hợp với các yêu cầu của việc nhận được chứng nhận ISO 9001, bạn sẽ học hỏi thêm nhiều điều về việc kinh doanh của bạn.

6. Phát triển văn hoá chuyên nghiệp và tinh thần làm việc tốt hơn

Thực hiện Hệ thống Quản lý Chất lượng ISO 9001 có thể trao quyền cho nhân viên. QMS sẽ cung cấp cho họ những kỳ vọng rõ ràng (mục tiêu chất lượng và mô tả công việc), các công cụ để thực hiện công việc của họ (quy trình và hướng dẫn công việc) và phản hồi kịp thời, khả thi về hiệu suất của họ (số liệu quá trình).Và kết quả sẽ như thế nào? Đó là sự văn hóa công ty được cải thiện và một đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp hơn!

7. Cải thiện sự nhất quán trong hoạt động của bạn

Tính nhất quán là gì? Vâng, nó là một trong những cách giúp "biến thể giảm". Giảm sự thay đổi trong quy trình của bạn là định nghĩa mang tính nhất quán. Khách hàng của bạn có được phục vụ tốt hơn bằng cách cung cấp cho họ một sản phẩm nhất quán - cùng kích thước, cùng trọng lượng, dung sai tương tự, sản phẩm đầu ra giống nhau mọi lúc- hoặc do sản phẩm của bạn không thể đoán trước và "ở khắp nơi"? (Tôi hy vọng bạn không nghĩ quá nhiều về điều này.)

Tất nhiên, họ sẽ không chấp nhận sự thay đổi, và bạn cũng không nên! Và làm thế nào để bạn giảm đi sự thay đổi? Tăng cường kiểm soát quy trình của bạn! Kiểm soát đến từ việc có một mục tiêu rõ ràng để tiến hành (mục tiêu), thu thập dữ liệu về quá trình (số liệu), và sự hiểu biết làm thế nào để điều chỉnh quá trình (thủ tục và sự hướng dẫn công việc) để duy trì sản lượng đầu ra. Nếu hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 của bạn đang hoạt động, bạn nên gia tăng hoạt động ... và sản phẩm ... sự nhất quán.

8. Tập trung vào sự Quản lý và Nhân viên

Chúng tôi đã thảo luận các mục tiêu chất lượng, số liệu và quy trình được sử dụng trong Hệ thống Quản lý Chất lượng ISO 9001. Có đúng các mục tiêu, số liệu và thủ tục, quản lý và nhân viên nên có thể tập trung vào những gì quan trọng. Tuy nhiên, đây không phải lúc nào cũng là trường hợp - thật dễ dàng để mất tập trung trong một khoảng thời gian.

Hệ thống Quản lý Chất lượng ISO 9001 có một cách để đảm bảo công ty luôn tập trung, và đó là đánh giá chất lượng. Đánh giá nội bộ, đánh giá đăng ký (và giám sát), và đánh giá tự tiến hành. Chứng nhận ISO 9001 yêu cầu công ty kiểm tra định kì các quy trình chất lượng. Kiểm tra quy trình thường xuyên và đánh giá khi cần thiết, khi được thực hiện đúng cách, cung cấp phản hồi khách quan cần thiết để chỉnh sửa bất kỳ sai lệch nào từ hệ thống chất lượng và giữ cho công ty tập trung vào mục tiêu của mình.

9. Cải thiện hiệu quả, giảm sự lãng phí và tiết kiệm tiền

Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 là không hoàn hảo bởi thực chất không có quá trình nào và không ai là hoàn hảo. (Tại sao tiêu chuẩn lại dành một điều khoản để "cải tiến liên tục"?) Một hệ thống quản lý chất lượng tốt sẽ giúp công ty của bạn tiếp cận hiệu quả hơn. Khi quy trình của bạn cải thiện, trở nên nhất quán hơn, và bạn đạt được các mục tiêu của bạn với tính chính xác cao hơn, bạn sẽ thấy các kết quả hữu hình. Đồng nghĩa với việc sự lãng phí trong quy trình của bạn sẽ giảm đi.

Sự lãng phí là tiền sẽ mất đi mãi mãi. Chất lượng kém và không hiệu quả chính là nguyên nhân dẫn đến sự lãng phí. Kết quả không hiệu quả xuất phát từ sự biến đổi và các quá trình không nhất quán. Giảm sự thay đổi, cải tiến sự nhất quán, và bạn sẽ hạn chế sự lãng phí ... và nhiều tiền hơn. Điều này đơn giản mà!

 10. Đạt được sự công nhận hệ thống quản lý chất lượng quốc tế

ISO 9001 là tiêu chuẩn toàn cầu do Tổ chức Tiêu chuẩn hoá Quốc tế (ISO), có trụ sở tại Thụy Sỹ quản lý. ISO 9001 hiện đang được sử dụng bởi hơn một triệu tổ chức trên toàn thế giới! Nó thực sự là một tiêu chuẩn toàn cầu về chất lượng! Đạt được chứng nhận ISO 9001 tức là công ty của bạn được nằm trong một nhóm rất chọn lọc.
TRUNG TÂM CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN , HỢP QUY VIETCERT XIN VUI LÒNG LIÊN HỆ MS.QUÂN 0905527089
CHUYÊN HỖ TRỢ CHỨNG NHẬN PHÂN BÓN, THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT, ĐIỆN ĐIỆN TỬ, ĐỒ CHƠI TRẺ EM, VẬT LIỆU XÂY DỰNG, THỰC PHẨM, DỆT MAY,...

Thứ Năm, 22 tháng 11, 2018

CHỨNG NHẬN ISO 22000 cho ngành công nghiệp thực phẩm và đồ uống

ISO 22000 là một tiêu chuẩn cụ thể về thực phẩm và đồ uống (F & B) của ISO 9001, một nhóm các tiêu chuẩn của Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế quy định chi tiết các yêu cầu của một hệ thống quản lý chất lượng. Nó là một chứng nhận chất lượng có thể được áp dụng cho bất kỳ tổ chức nào trong chuỗi thức ăn – từ các nhà sản xuất máy đóng gói đến các cơ sở chế biến thực phẩm thực tế.


Bất kỳ công ty nào trong ngành công nghiệp F & B đều có thể áp dụng hệ thống quản lý an toàn chất lượng được nêu chi tiết trong ISO 22000.

Bất kỳ công ty nào trong ngành công nghiệp F & B đều có thể áp dụng hệ thống quản lý an toàn chất lượng được nêu chi tiết trong ISO 22000.

Được chứng nhận ISO 22000 cung cấp mức độ tự tin cho khách hàng. Họ có thể chắc chắn rằng công ty họ đang mua từ có các biện pháp quản lý an toàn tại chỗ để đảm bảo sự an toàn và chất lượng sản phẩm của họ.

Có ba mối nguy hiểm an toàn chính trong sản xuất F & B mà ISO 22000 đề cập, bao gồm sinh học, hóa học và vật lý. Các thành phần chính của chứng nhận ISO 22000 tìm cách giải quyết những mối nguy hiểm đó bằng cách xác định và giảm thiểu chúng. Đạt được chứng chỉ ISO 22000 bao gồm:

Thiết lập một hệ thống quản lý an toàn thực phẩm được ghi chép để quản lý các quy trình trong toàn bộ cơ sở.
Thiết lập các chương trình tiên quyết để đảm bảo một môi trường vệ sinh.
Viện một hiệu trưởng HACCP (Điểm phân tích nguy cơ phân tích nguy cơ), xác định, ngăn ngừa và loại bỏ các mối nguy hiểm.

Khí nén và máy thổi khí trong ngành công nghiệp F & B
Bởi vì máy nén khí và máy thổi đóng vai trò quan trọng trong ngành công nghiệp F & B, ISO 22000 nên là một chứng nhận quan trọng cho các nhà sản xuất cung cấp thiết bị cho ngành công nghiệp. ISO 22000 mang lại cho các nhà sản xuất F & B sự yên tâm rằng, trong trường hợp của một nhà sản xuất máy nén khí và quạt gió, một phần quan trọng trong quá trình sản xuất được thực hiện trong một môi trường sạch sẽ và an toàn.


ISO 22000 mang lại cho các nhà sản xuất F & B sự yên tâm rằng thiết bị đã được thực hiện trong môi trường vệ sinh.

Chứng nhận ISO 22000 cũng khẳng định người tiêu dùng rằng doanh nghiệp họ đang mua đang làm việc với các nhà cung cấp tuân thủ các tiêu chuẩn về chất lượng, an toàn và độ tin cậy quốc tế. Nhà sản xuất được chứng nhận ISO 22000 phiên bản mới nhất cần đảm bảo rằng các sản phẩm dọc theo đường cung cấp của riêng họ được sản xuất trong môi trường an toàn và đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn. Ví dụ, như là một phần của quá trình phê duyệt Atlas Copco đã kiểm tra các nhà cung cấp phụ của mình, giúp họ loại bỏ bất kỳ mối nguy hiểm tiềm ẩn nào. Quá trình này đảm bảo không có mối nguy hiểm về mặt vật lý, sinh học hoặc hóa học có thể ảnh hưởng đến các quy trình sản xuất của chính công ty.


ISO 22000 mang lại cho các nhà sản xuất F & B sự yên tâm rằng thiết bị đã được thực hiện trong môi trường vệ sinh.

Atlas Copco đạt ISO 22000
Atlas Copco là nhà sản xuất sản phẩm khí nén đầu tiên được cấp chứng nhận ISO 22000. Các sản phẩm áp dụng đã đạt được chứng nhận ISO 8573-1 Class Zero, đảm bảo không khí nén không có dầu và sẽ không làm nhiễm bẩn quá trình sản xuất F & B. Để mang lại nhiều giá trị hơn cho sản phẩm, bước hợp lý tiếp theo là áp dụng chứng nhận ISO 22000.

Trong năm 2015, cơ sở sản xuất của Bộ phận không khí không dầu của Atlas Copco ở Antwerp, Bỉ, đã được cấp chứng nhận ISO 22000 sau khi kiểm toán được thực hiện bởi Lloyd’s. Vị trí Antwerp sản xuất máy nén khí không dầu, máy thổi khí và các sản phẩm xử lý không khí.

ISO 22000 cung cấp một thách thức độc đáo
Đạt được ISO 22000 là một nỗ lực đầy thử thách và quá trình này mất hơn một năm. Có rất nhiều hướng dẫn liên quan đến mối nguy hiểm an toàn thực phẩm trong ngành công nghiệp thực phẩm. Áp dụng những hướng dẫn và thực hiện một hệ thống quản lý an toàn thực phẩm tại cơ sở sản xuất máy nén khí lớn nhất thế giới không phải là một nhiệm vụ dễ dàng.




Chứng nhận ISO 22000 đảm bảo không có nguy cơ vật lý, sinh học hoặc hóa học nào có thể ảnh hưởng đến quy trình sản xuất F & B.



Ví dụ, nếu một mối nguy hiểm hóa học tiềm ẩn đã được xác định, nó cần phải được truyền đạt đến tất cả mọi người tham gia vào quá trình này – từ cấp quản lý trên xuống. Nếu hóa chất đó được sử dụng cho một quy trình cụ thể, thì cần phải thực hiện vệ sinh hợp lý để loại bỏ bất kỳ ô nhiễm tiềm ẩn nào. Extrapolated trên một cơ sở lớn sản xuất nhiều sản phẩm khác nhau, giao tiếp qua các bộ phận khác nhau, các nhà cung cấp phụ và các kỹ sư quá trình cung cấp một thách thức duy nhất.

Có lẽ thách thức lớn nhất, tuy nhiên, là tài liệu. Ngay cả khi một quy trình đã được thực hiện để quản lý an toàn, nó yêu cầu tài liệu bằng ngôn ngữ của ISO 22000. Người quản lý được đào tạo hiện đang ở vị trí đã trải qua quy trình và hiểu hệ thống. Với những thành viên chủ chốt đó, quy trình đã trở nên dễ dàng hơn đáng kể. Với kinh nghiệm này, Công ty hiện có thể hỗ trợ khách hàng F & B thực hiện quy trình ISO 22000. Bản sửa đổi tiêu chuẩn ISO 22000 hiện đang được tiến hành với ngày xuất bản dự kiến ​​năm 2017.
TRUNG TÂM CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN , HỢP QUY VIETCERT XIN VUI LÒNG LIÊN HỆ MS.QUÂN 0905527089
CHUYÊN HỖ TRỢ CHỨNG NHẬN PHÂN BÓN, THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT, ĐIỆN ĐIỆN TỬ, ĐỒ CHƠI TRẺ EM, VẬT LIỆU XÂY DỰNG, THỰC PHẨM, DỆT MAY,...

ISO 22000 là gì? Chứng nhận iso 22000, chứng chỉ iso 22000 mới nhất

Chứng nhận ISO 22000:2005 là một hệ thống quản lý về an toàn thực phẩm được ra đời trong giai đoạn khi kinh tế đang ngày càng phát triển, khi cuộc sống đang được nâng cao thì yêu cầu về nhà ở, đi lại, ăn uống và các dịch vụ tiện ích khác cũng được nâng cao yêu cầu. Tiêu chí hàng đầu cho các dịch vụ đó là sự an toàn , nhất là an toàn vệ sinh thực phẩm. Nhằm giúp các doanh nghiệp có sự tự tin cũng như đủ điều kiện để cạnh tranh trong môi trường quốc tế, tiêu chuẩn ISO 22000:2005 đã được ban hành.

Chứng chỉ ISO 22000:2005 được xây dựng dựa trên các tiêu chuẩn an toàn thực phẩm quốc tế dựa trên ý kiến của 187 quốc gia phát triển trên thế giới. Việt Nam chính thức công nhận tiêu chuẩn ISO 22000:2005 là tiêu chuẩn quốc gia năm 2008.

chung nhan iso 22000

ISO 22000 LÀ GÌ? ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG CHỨNG NHẬN ISO 22000:
iso 22000 là hệ thống tiêu chuẩn iso đầu tiên ban hành về vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm nó được xây dựng dựa trên nền tiêu chuẩn iso 9000 để nâng cao hiệu quả việc thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.Đây là bộ tiêu chuẩn hết sức cần thiết đối với các doanh nghiệp hoạt động trên lĩnh vực chế biến thực phẩm để chứng minh khả năng của mình trong  việc kiểm soát các mối nguy an toàn thực phẩm,đảm bảo nguồn thực phẩm an toàn đối với người tiêu dùng.

ISO  22000 là tiêu chuẩn đầu tiên trong bộ tiêu chuẩn về quản lý an toàn thực phẩm nó bao gồm 4 phần :

Các yêu cầu về sản xuất tốt(GMP)
Qui phạm vệ sinh tốt(SSOP)
Các nguyên tắc HACCP
Các yêu cầu cho hệ quản lý
Tiêu chuẩn ISO 22000:2005 được áp dụng cho các cơ sở kinh doanh, sản xuất, cung cấp thực phẩm. ISO 22000:2005 còn được sử dụng cho các tổ chức có nhu cầu muốn cải thiện về các tiêu chí an toàn thực phẩm. Tiêu chuẩn iso 22000 không có các yêu cầu về hoạt động  thực hành tốt vì không thể liệt kê một cách đầy đủ mà đòi hỏi các doanh nghiệp tự xác định các yêu cầu để sản xuất tốt phù hợp với doanh nghiệp của mình

CÁC YÊU CẦU CỦA TIÊU CHUẨN ISO 22000:2005
Thu thập đánh giá nhu cầu của khách hàng liên quan đến an toàn thực phẩm để nâng cao sự thõa mãn của khách hàng
Thường xuyên cập nhật thông tin về các vấn đề an toàn thực phẩm đến khách hàng,nhà cung cấp và các bên có liên quan
Lên kế hoạch,duy trì và cập nhật hệ thống để tạo ra các sản phẩm phù hợp dự định và an toàn cho người tiêu dùng
Đảm bảo doanh nghiệp phù hợp  với các chính sách về an toàn thực phẩm đã công bố
Tự đánh giá và công bố phù hợp với tiêu chuẩn iso 22000 :2005
LỢI ÍCH CỦA TIÊU CHUẨN ISO 22000:2005
Các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất và kinh doanh thực phẩm khi áp dụng tiêu chuẩn ISO 22000:2005 sẽ có được rất nhiều lợi ích như:

Hoàn thiện dây chuyền sản xuất.
Tăng tính cạnh tranh trong môi trường trong nước và quốc tế.
Tạo uy tín cho khách hàng.
Nâng cao hình ảnh doanh nghiệp.
Giảm thiểu rủi ro kiện tụng liên quan đến vệ sinh thực phẩm.
CÁC BƯỚC CHỨNG NHẬN TIÊU CHUẨN ISO 22000:2005
Các cơ sở, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh thực phẩm khi làm chứng nhận tiêu chuẩn ISO 22000:2005 thực hiện theo các bước:

Xác định phạm vi áp dụng.
Đánh giá sơ bộ doanh nghiệp như : máy móc thiết bị, nguyên liệu đầu vào,nhà xưởng.
Lên kế hoạch thực hiện.
Thực hiện kế hoạch
Đánh giá sau khi thực hiện.
Điều chỉnh, khắc phục sau đánh giá.
Chọn tổ chức chứng nhận
HIỆU LỰC CỦA ISO 22000:
Thời gian chứng nhận ISO 22000:2005: 20 – 35 ngày (chưa tính thời gian hoàn thiện đủ tiêu chuẩn ISO 22000)

ISO 22000 có hiệu lực 3 năm kể từ ngày chứng nhận

CÁC TỔ CHỨC CẦN THỰC HIỆN CHỨNG NHẬN ISO 22000
Các nhà sản xuất thực phẩm
Các nhà sản xuất thành phần thực phẩm
Các nhà nuôi trồng
Các nhà vận chuyển nguyên vật liệu hay thành phần
Các kho lưu trữ nguyên vật liệu hay thành phẩm
Các nhà đóng gói
Các nhà thầu phụ trong chuỗi thực phẩm
Các nhà bán lẻ
Các nhà buôn bán thực phẩm
Các nhà sản xuất thức ăn chăn nuôi
Các nhà sản xuất thiết bị chế biến thực phẩm
Các nhà sản xuất vật liệu bao gói
-----------
TRUNG TÂM CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN , HỢP QUY VIETCERT XIN VUI LÒNG LIÊN HỆ MS.QUÂN 0905527089
CHUYÊN HỖ TRỢ CHỨNG NHẬN PHÂN BÓN, THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT, ĐIỆN ĐIỆN TỬ, ĐỒ CHƠI TRẺ EM, VẬT LIỆU XÂY DỰNG, ...

NGUYÊN TẮC TRONG ĐĂNG KÝ THUỐC BVTV

 Bộ NNPNT ban hành thông tư 21/2015/TT-BNNPTNT về quản lý thuốc BVTV, trong đó có quy định các nguyên về đăng ký thuốc  BVTV (điều 5, mục 1, chương II, thông tư 21/2015/TT -BNNPTNT)

 NGUYÊN TẮC VỀ ĐĂNG KÝ THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT


1. Tất cả thuốc bảo vệ thực vật phải được đăng ký vào Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam (gọi là danh mục thuốc).

2. Tổ chức, cá nhân trong nước hoặc nước ngoài được trực tiếp đứng tên đăng ký thuốc bảo vệ thực vật do mình sản xuất.

3. Tổ chức, cá nhân sản xuất hoạt chất, thuốc kỹ thuật hoặc thuốc thành phẩm không trực tiếp đứng tên đăng ký được ủy quyền cho duy nhất 01 tổ chức, cá nhân.

4. Mỗi tổ chức, cá nhân được ủy quyền đứng tên đăng ký được nhận ủy quyền duy nhất của 01 nhà sản xuất hoạt chất, thuốc kỹ thuật.

5. Tổ chức, cá nhân đứng tên đăng ký:
a) Được đăng ký 01 tên thương phẩm cho mỗi hoạt chất.
b) Chỉ đăng ký 01 hàm lượng hoạt chất cho mỗi dạng thành phẩm của thuốc bảo vệ thực vật;
c) Được chuyển nhượng tên thương phẩm.
d) Không thay đổi tên thương phẩm thuốc bảo vệ thực vật trong Danh mục trừ trường hợp cơ quan nhà nước yêu cầu
đ) Được thay đổi nhà sản xuất ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật trong trường hợp nhà sản xuất ngừng cung cấp sản phẩm hoặc có sự thỏa thuận chấm dứt ủy quyền bằng văn bản giữa nhà sản xuất và tổ chức, cá nhân được ủy quyền.
6. Sau 05 năm kể từ ngày tổ chức, cá nhân đăng ký đầu tiên được cấp Giấy chứng nhận đăng ký chính thức cho thuốc bảo vệ thực vật có hoạt chất chưa có trong Danh mục, các tổ chức, cá nhân khác mới được nộp hồ sơ đăng ký bổ sung tên thương phẩm mới cho thuốc bảo vệ thực vật có hoạt chất đó.
7.  Thuốc bảo vệ thực vật có thành phần hoạt chất là hỗn hợp của các chất hóa học và sinh học được quản lý như thuốc hóa học.

Trung tâm Giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert được Cục BVTV chỉ định trong hoạt động chứng nhận hợp quy các sản phẩm thuốc bảo vệ thực vật.
 Cùng với đội ngũ chuyên gia chuyên nghiệp, dày dặn kinh nghiệm, đội ngũ kỹ thuật đông đảo, nhanh chóng, chuyên viên tư vấn nhiệt tình, hết mình vì khách hàng. Chúng tôi luôn sẵn sàng được phục vụ quý khách hàng.
          Hãy liên hệ với chúng tôi. Quý khách sẽ được tư vấn đầy đủ, rõ ràng các thắc mắc, Quý Khách Hàng sẽ được tiết kiệm tối đa thời gian và chi phí. Rất mong nhân được sự quan tâm và hợp tác với Quý Khách Hàng.
Xin chân thành cảm ơn!
 Mọi chi tiết xin liên hệ:

Đà Nẵng: 28 An xuân, Thanh Khê, Đà Nẵng


Hà Nội: 114 Trung Kính, Cầu Giấy, Hà Nội


Hồ Chí Minh: 102 Nguyễn Xí, Bình Thạnh, Hồ Chí Minh


Đăk Lăk : 12 Trần Nhật Duật, thành phố Buôn Mê Thuột


Cần Thơ: Khu Chung cư Hưng Phú 1, Đường A1, Cái Răng, Cần Thơ


Hải Phòng: Tòa nhà Thành Đạt, Thành phố Hải Phòng


Ms Thủy Tiên - 0903 505 783

Mail: nghiepvu1@vietcert.org



Thứ Tư, 21 tháng 11, 2018

Đánh giá chứng nhận công ty Greenfield









Đánh giá công ty Sao Nông








Chứng nhận hợp quy giấy theo QCVN 09:2015/BCT

Chứng nhận hợp quy giấy theo QCVN 09:2015/BCT

Các sản phẩm như giấy tissue, giấy vệ sinh, khăn giấy…là những vật dụng thiết yếu, quan trọng đối với con người. Tuy nhiên, chất lượng của những sản phẩm này đến nay chưa thật sự được đảm bảo.

Để kiểm soát chất lượng của các sản phẩm trên và bảo vệ sức khỏe của người tiêu dùng, Thông tư 36/2015/TT-BCT về Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia đối với sản phẩm Khăn giấy và Giấy vệ sinh được ban hành vào tháng 10 năm 2015, có hiệu lực từ 01/01/2017 và dự kiến các doanh nghiệp buộc phải có chứng nhận hợp quy giấy từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.



Chứng nhận hợp quy là gì?
Chứng nhận hợp quy là hoạt động đánh giá, kiểm nghiệm về thành phần, chất lượng sản phẩm dựa theo những quy chuẩn cho sẵn trong các văn bản, thông tư của pháp luật.

Tất cả những doanh nghiệp kinh doanh các mặt hàng nằm trong danh mục quy chuẩn của nhà nước đều phải có giấy chứng nhận hợp quy như một thủ tục pháp lí bắt buộc.


Chứng nhận hợp quy giấy là gì?
Chứng nhận hợp quy giấy
Chứng nhận hợp quy giấy không chỉ là một thủ tục pháp lý của doanh nghiệp mà còn là một “tấm vé” đảm bảo của doanh nghiệp về chất lượng sản phẩm khi quảng bá thương hiệu với đối tác và khách hàng.

Từ những giải thích về chúng nhận hợp quy trên, ta có thể hiểu chứng nhận hợp quy giấy đơn giản là chứng nhận hợp quy cho các sản phẩm giấy nói chung.


Thông tư 36/2015/TT-BCT

Thông tư 36/2015/TT-BCT được Bộ Công thương ban hành vào ngày 28/10/2015 quy định rất cặn kẽ về các quy chuẩn chung với mặt hàng khăn giấy và giấy vệ sinh.

Theo đó, sản phẩm trước khi nhận được chứng nhận hợp quy giấy phải trải qua đánh giá, kiểm nghiệm vô cùng khắt khe bởi những máy móc hiện đại nhất, những chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực để đảm bảo sức khỏe người tiêu dùng.


QCVN 09:2015/BTC

QCVN 09: 2015/BTC được ban soạn thảo Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia đối với sản phẩm Khăn giấy và Giấy vệ sinh. Bộ công thương ban hành kèm theo thông tư 36/2015/TT-BCT.

Quy chuẩn này quy định rất rõ về các chỉ tiêu cơ lí, hóa học và vi sinh của các sản phẩm khăn giấy và giấy vệ sinh.


Đối tượng phải có chứng nhận hợp quy giấy
Các tổ chức, cá nhận sản xuất, gia công các loại khăn giấy, giấy vệ sinh tại Việt Nam; nhập khẩu khăn giấy và giấy vệ sinh.
Các tổ chức, cá nhân, nhập khẩu, buôn bán sản phẩm giấy vệ sinh, khăn giấy tại Việt Nam và và tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Hồ sơ đăng ký chứng nhận bao gồm những gì?
Văn bản xin chứng nhận hợp quy.
Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân: Bản sao có công chứng giấy phép kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép thành lập.
Kết quả kiểm tra, đánh giá sản phẩm của đơn vị kiểm định có đủ thẩm quyền quy định theo thông tư 36/2015/TT – BCT.

Quy trình chứng nhận hợp quy giấy
Bước 1: Lấy thông tin từ khách hàng.
Bước 2: Tiến hành báo giá.
Bước 3: Ký kết kết hợp đồng.
Bước 4: Tiến hành hoạt động tư vấn, đánh giá nhà máy.
Bước 5: Thử nghiệm mẫu giấy.
Bước 6: Cấp giấy chứng nhận hợp quy.
Bước 7: Công bố lên Bộ Công Thương.
------------------
Trung tâm giám định chứng nhận hợp chuẩn hợp quy VietCert
Liên hệ: Ms Vy 0903 520 599 để được hỗ trợ


THỦ TỤC XIN GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU PHÂN BÓN- 0905527089

 Thủ tục xin giấy phép nhập khẩu phân bón sẽ khá rắc rối với những đơn vị mới thực hiện và còn chưa nắm rõ luật. Hôm nay hãy cùng chúng tôi đi vào tìm hiểu thủ tục này như sau:

Thủ tục xin giấy phép nhập khẩu phân bón tự động với Bộ Công Thương:
Căn cứ theo Thông tư 35/2014/TT-BCT về việc áp dụng chế độ cấp Giấy phép nhập khẩu tự động đối với mặt hàng phân bón do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành thì thủ tục thực hiện bao gồm 4 bước như sau:

Bước 1: Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký cấp Giấy phép nhập khẩu tự động theo đường bưu điện tới :

Cục Xuất nhập khẩu, Bộ Công Thương
Văn phòng đại diện Cục Xuất nhập khẩu
Ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến
Thành phần hồ sơ xin giấy phép nhập khẩu phân bón tự động bao gồm:

Đơn đăng ký nhập khẩu tự động: 02 (hai) bản (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2014/TT-BCT )
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề về kinh doanh phân bón: 01 (một) bản sao (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân)
Hợp đồng nhập khẩu hoặc các văn bản có giá trị tương đương hợp đồng: 01 (một) bản sao (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân)
Hoá đơn thương mại: 01 (một) bản sao (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân)
Tín dụng thư (L/C) hoặc chứng từ thanh toán: 01 (một) bản sao (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân); hoặc xác nhận thanh toán qua ngân hàng (có kèm Giấy đề nghị xác nhận thanh toán qua ngân hàng) theo Mẫu số 02 và Mẫu số 03 ban hành kèm theo: 01 (một) bản chính Vận tải đơn hoặc chứng từ vận tải của lô hàng nhập khẩu: 01 (một) bản sao (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân).
Trường hợp hàng hoá nhập khẩu qua cửa khẩu đường bộ, nhập khẩu từ các khu phi thuế quan, thương nhân không phải nộp vận tải đơn hoặc chứng từ vận tải nhưng phải nộp Báo cáo tình hình thực hiện nhập khẩu của Đơn đăng ký nhập khẩu đã được xác nhận lần trước theo Mẫu số 4 ban hành kèm theo
Bước 2: Từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan cấp phép Cục Xuất nhập khẩu, Bộ Công Thương xem xét, cấp Giấy phép nhập khẩu tự động cho thương nhân trong vòng 07 ngày làm việc; trường hợp không cấp sẽ trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do

Bước 3: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp phép Cục Xuất nhập khẩu, Bộ Công Thương sẽ có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ hợp lệ

Bước 4: Giấy phép nhập khẩu tự động sẽ được gửi cho thương nhân theo đường bưu điện theo địa chỉ ghi trên Đơn đăng ký

Thủ tục nhập khẩu phân bón với Cục Trồng Trọt – Bộ Nông Nghiệp Phát Triển Nông Thôn:
Căn cứ Thông tư số 04 /2015/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, đơn vị bạn cần thực hiện như sau:

Bước 1: Thương nhân gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký cấp Giấy phép nhập khẩu phân bón đến Bộ phận “một cửa” – Văn phòng Cục Trồng trọt

Hồ sơ xin giấy phép nhập khẩu gồm có:

Đơn đăng ký nhập khẩu phân bón
Tờ khai kỹ thuật từng loại phân bón
Bản sao các giấy:
– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với trường hợp phải đăng ký) hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (đối với trường hợp doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài);
– Chứng minh thư hoặc hộ chiếu (đối với các cá nhân);
– Văn bản phê duyệt chương trình, dự án đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đối với trường hợp dự án của nước ngoài tại Việt Nam) hoặc chương trình, dự án được doanh nghiệp phê duyệt theo quy định pháp luật;
Bản tiếng nước ngoài giới thiệu rõ về Thành phần, hàm lượng các chất dinh dưỡng; Công dụng, hướng dẫn sử dụng; Các cảnh báo đối với từng loại phân bón xin nhập khẩu; Kèm theo bản dịch đầy đủ sang tiếng Việt, có chữ ký và dấu xác nhận của cơ quan dịch thuật hoặc của tổ chức, cá nhân đăng ký nhập khẩu
Bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp mang theo bản chính để đối chiếu, kèm theo bản dịch ra tiếng Việt có xác nhận của cơ quan dịch thuật hoặc của đơn vị đăng ký nhập khẩu Giấy chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of Free Sale – CFS) do nước xuất khẩu cấp hoặc Giấy xác nhận phù hợp quy chuẩn hoặc Giấy xác nhận sản phẩm không nằm trong danh mục có chất cấm sử dụng của nước xuất khẩu hoặc bằng độc quyền sáng chế
Bước 2: Trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, cục Trồng Trọt sẽ xem xét cấp giấy phép nhập khẩu cho thương nhân hoặc thông báo bằng văn bản lý do không cấp Giấy phép nhập khẩu, xuất khẩu

Bước 3: Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời gian 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận sẽ thông báo và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ

Thủ tục nhập khẩu phân bón ngoài danh mục phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam:
Bước 1: Thương nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Cục Trồng trọt hoặc gửi qua đường bưu điện;Thành phần hồ sơ tương tự như xin giấy phép nhập khẩu bình thường

Bước 2: Cục Trồng trọt tiếp nhận hồ sơ và xem xét, hướng dẫn ngay Thương nhân bổ sung những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định trong trường hợp Thương nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trong trường hợp tiếp nhận hồ sơ thông qua đường bưu điện;

Bước 3: Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 5 ngày làm việc, Cục Trồng trọt phải cấp Giấy phép nhập khẩu, xuất khẩu hoặc thông báo bằng văn bản lý do không cấp Giấy phép nhập khẩu, xuất khẩu;
Thời gian bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ chưa đầy đủ: Không quá ba (03) tháng kể từ ngày nộp hồ sơ lần đầu. Nếu quá thời hạn trên, Thương nhân không bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ thì phải nộp hồ sơ mới.

Nhập khẩu phân bón để khảo nghiệm:
Đối với nhập khẩu phân bón để khảo nghiệm thì đơn vị cần cần xuất trình thêm các thành phần sau trong bộ hồ sơ:

Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có ngành nghề về kinh doanh phân bón do cơ quan có thẩm quyền cấp, chỉ xuất trình khi nhập khẩu lần đầu.
Khi nhập khẩu, trên nhãn sản phẩm phải ghi rõ “hàng mẫu” hoặc “sản phẩm nghiên cứu hoặc khảo nghiệm”, không được kinh doanh.
Hạn mức nhập khẩu dựa trên liều lượng sử dụng cho loại cây trồng, loại phân bón có trong tài liệu hướng dẫn; tổng diện tích thử nghiệm không vượt quá 30 ha cho một loại phân bón.
Nhập khẩu phân bón để kinh doanh:
Đối với nhập khẩu phân bón để kinh doanh thì đơn vị cần cần xuất trình thêm các thành phần sau trong bộ hồ sơ:

Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có ngành nghề về kinh doanh phân bón do cơ quan có thẩm quyền cấp, chỉ xuất trình khi nhập khẩu lần đầu;
Bản sao Thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy về chất lượng loại phân bón nhập khẩu (đối với phân bón hữu cơ và phân bón khác) của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi có trụ sở chính cấp, chỉ xuất trình lần đầu khi nhập khẩu cho mỗi loại phân bón;
Giấy chứng nhận hợp quy lô phân bón nhập khẩu phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tiêu chuẩn công bố áp dụng do tổ chức chứng nhận hợp quy phân bón được chỉ định cấp hoặc Phiếu kết quả thử nghiệm/Giấy chứng nhận do một tổ chức thử nghiệm hoặc tổ chức chứng nhận phân bón trong các nước ký kết Hiệp định/Thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau cấp
Hy vọng với những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp đầy đủ về Thủ tục xin giấy phép nhập khẩu phân bón vô cơ, hữu cơ, nhập khẩu về khảo nghiệm có thể giúp bạn phần nào trong việc tìm hiểu thông tin. Ngoài ra diễn đàn công bố sản phẩm của chúng tôi còn rất nhiều thông tin bổ ích khác các bạn có thể tham khảo thêm
Mọi thắc mắc xin liên hệ: MS Trang 0903516929 để được tư vấn tận tình

Chứng nhận hợp quy đồ chơi trẻ em

Chứng nhận hợp quy đồ chơi trẻ em


1. THÔNG TIN CHUNG:

Bộ Khoa học và Công nghệ  ban hành Thông tư số 18/2009/TT-BKHCN quy định “Quy chuẩn kĩ thuật quốc gia về an toàn đồ chơi trẻ em ”.

Theo đó, kể từ ngày 15/4/2010, Đồ chơi trẻ em được sản xuất trong nước hay nhập khẩu chỉ được lưu thông trên thị trường sau khi đã được chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy và gắn dấu hợp quy theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đồ chơi trẻ em QCVN 3:2009/BKHCN

Chứng nhận hợp quy đồ chơi trẻ em

2. CÁC LOẠI ĐỒ CHƠI TRẺ EM PHẢI CHỨNG NHẬN HỢP QUY

Loại đồ chơi/bộ phận của đồ chơi

Vật liệu

Đồ chơi hoặc bộ phận có thể tiếp xúc được của đồ chơi có khối lượng 150 g hoặc nhỏ hơn được thiết kế cho trẻ em dưới 3 tuổi có thể cầm tay khi chơi.

Gỗ

Giấy

Đồ chơi hoặc bộ phận có thể tiếp xúc được của đồ chơi được thiết kế cho trẻ em dưới 3 tuổi.

Vật liệu dệt

Da thuộc

Bộ phận để cho vào miệng của các loại đồ chơi được khởi động bằng cách sử dụng miệng.

Gỗ

Giấy

Đồ chơi được mang trùm lên mũi hoặc miệng.

Vật liệu dệt

Giấy

Các loại vật liệu rắn làm đồ chơi với chủ định để lại vết.

Các loại chất lỏng có màu có thể tiếp xúc được trong đồ chơi.

Chất lỏng

Các loại đất sét nặn, các loại đất sét dùng để chơi hoặc tương tự, ngoại trừ các loại đồ chơi hóa học (hóa chất) được quy định tại TCVN 6238-5:1997 (EN 71-5:1993)

Các chất tạo bong bóng khí

Các loại mô phỏng hình xăm làm đồ chơi

3. THỜI GIAN THỰC HIỆN:

- Đồ chơi trẻ em nhập khẩu: chứng nhận hợp quy theo lô: 20 ngày

- Đồ chơi trẻ em sản xuất trong nước: chứng nhận theo phương thức 5: 45 ngày
---------------------
Trung tâm giám định hợp chuẩn hợp quy VietCert
Liên hệ: Ms: Vy 0903520599 để được hỗ trợ

Thứ Hai, 19 tháng 11, 2018

CÔNG BỐ HỢP QUY, CHỨNG NHẬN HỢP QUY KHĂN GIẤY, GIẤY VỆ SINH VÀ GIẤY TISSUE

Theo thông tư 36/2015/TT-BCT về công bố hợp quy, chứng nhận hợp quy khăn giấy, giấy vệ sinh

CÔNG BỐ HỢP QUY, CHỨNG NHẬN HỢP QUY 

KHĂN GIẤY, GIẤY VỆ SINH VÀ GIẤY TISSUE


1. Các sản phẩm khăn giấy, giấy vệ sinh và giấy tissue tiêu thụ trên thị trường Việt Nam phải được đánh giá chứng nhận phù hợp quy chuẩn (Chứng nhận hợp quy), mang dấu hợp quy (dấu CR) phù hợp với các quy định của Quy chuẩn kỹ thuật này và chịu sự kiểm tra của cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
2. Các sản phẩm khăn giấy, giấy vệ sinh và giấy tissue được sản xuất, gia công tại các cơ sở có điều kiện đảm bảo chất lượng trong sản xuất ổn định được đánh giá, chứng nhận hợp quy theo phương thức 5 nêu tại Điều 5 của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc Quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật (sau đây gọi là Thông tư số 28). Các sản phẩm hàng hóa sau khi chứng nhận hợp quy theo phương thức 5 cần phải được công bố hợp quy.
Giấy chứng nhận hợp quy theo phương thức 5 có giá trị hiệu lực không quá ba (3) năm kể từ ngày cấp.
3. Các sản phẩm khăn giấy, giấy vệ sinh và giấy tissue chưa đủ điều kiện để đánh giá theo phương thức 5 theo quy định tại mục 3.1.2 của điều này (bao gồm các sản phẩm nhập khẩu theo lô hàng; các sản phẩm được sản xuất, gia công trong nước chưa được đánh giá theo phương thức 5) phải được chứng nhận hợp quy theo phương thức 7 nêu tại Điều 5 Thông tư số 28. Các sản phẩm khăn giấy, giấy vệ sinh và giấy tissue sau khi chứng nhận hợp quy theo phương thức 7 phải được công bố hợp quy. Các sản phẩm nhập khẩu theo lô hàng không phải công bố hợp quy.
Giấy chứng nhận hợp quy theo phương thức 7 chỉ có giá trị hiệu lực đối với lô hàng được đánh giá chứng nhận.
4. Phương thức, trình tự, thủ tục công bố hợp quy, chứng nhận hợp quy được thực hiện theo các quy định tại Mục II Chương II Thông tư số 48/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quản lý chất lượng sn phẩm hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương (sau đây gọi là Thông tư s 48).


Trung tâm Giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert được chỉ định trong hoạt động chứng nhận hợp quy các sản phẩm
Hãy liên hệ với chúng tôi. Quý khách sẽ được tư vấn đầy đủ, rõ ràng các thắc mắc, Quý Khách Hàng sẽ được tiết kiệm tối đa thời gian và chi phí. Rất mong nhân được sự quan tâm và hợp tác với Quý Khách Hàng.


Xin chân thành cảm ơn!
Mọi chi tiết xin liên hệ:
Đà Nẵng: 28 An xuân, Thanh Khê, Đà Nẵng
Hà Nội: 114 Trung Kính, Cầu Giấy, Hà Nội
Hồ Chí Minh: 102 Nguyễn Xí, Bình Thạnh, Hồ Chí Minh
Đăk Lăk : 12 Trần Nhật Duật, thành phố Buôn Mê Thuột
Cần Thơ: Khu Chung cư Hưng Phú 1, Đường A1, Cái Răng, Cần Thơ
Hải Phòng: Tòa nhà Thành Đạt, Thành phố Hải Phòng
☎️☎️MS THỦY TIÊN - 0903 505 783
💌💌MAIL: NGHIEPVU1@VIETCERT.ORG


Thứ Tư, 14 tháng 11, 2018

CHỨNG NHẬN HỢP QUY THIẾT BỊ ĐIỆN, ĐIỆN TỬ- 0905527089

Chứng nhận hợp quy thiết bị điện, điện tử gia dụng
 
1. VÌ SAO CẦN PHẢI CHỨNG NHẬN HỢP QUY THIẾT BỊ ĐIỆN, ĐIỆN TƯ GIA DỤNG?
Theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ thì các nhà sản xuất, nhập khẩu các thiết bị điện, điện tử gia dụng thuộc danh mục bắt buộc phải Chứng nhận hợp quy và Công bố hợp quy phải tiến hành các thủ tục cần thiết để Chứng nhận sản phẩm phù hợp với các Quy chuẩn quốc gia về an toàn điện QCVN 4:2009/BKHCN và/ hoặc QCVN 9:2012/BKHCN về tương thích điện từ. Trên cơ sở giấy Chứng nhận hợp quy, doanh nghiệp cần tiếp tục làm thủ tục Công bố hợp quy tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường sở tại và dán tem hợp quy (dấu hợp quy) trước khi lưu hành sản phẩm ra thị trường.


2. CÁC PHƯƠNG THỨC CHỨNG NHẬN HỢP QUY VÀ DANH MỤC THIẾT BỊ
Có 8 phương thức để chứng nhận hợp quy thiết bị điện, điện tử gia dụng, thông thường Phương thức 1 và Phương thức 5 được khuyến nghị để chứng nhận cho sản phẩm điện và điện tử.

-   Phương thức 1; Thử nghiệm mẫu điển hình

-   Phương thức 5: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất tại nguồn (đánh giá nhà máy sản xuất)

2.1 Chứng nhận hợp quy An toàn điện theo QCVN 4:2009/BKHCN:
Giấy chứng nhận hợp quy có thời hạn hiệu lực 03 năm: Chứng nhận theo Phương thức 5, thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất tại nhà máy. Phương thức này thường được áp dụng cho quy mô sản xuất lớn.

Giấy chứng nhận hợp quy có hiệu lực cho 1 lô hàng: Chứng nhận theo Phương thức 1 và giấy chứng nhận chỉ có giá trị cho một lô hàng nhập khẩu..

Theo quy định tại QCVN 4:2009/BKHCN thì các dụng cụ điện, điện tử thuộc danh mục dưới đây bắt buộc phải Chứng nhận hợp quy an toàn điện:

-   Dụng cụ đun nước nóng tức thời

-   Dụng cụ đun nước nóng và chứa nước nóng

-   Máy sấy tóc và dụng cụ làm đầu

-   Ấm đun nước (ấm điện)

-   Nồi cơm điện

-   Quạt điện

-   Bàn là điện

-   Lò vi sóng

-   Lò nướng điện và vỉ nướng điện loại di động

-   Dây điện bọc nhựa PVC

-   Dụng cụ đun nước nóng kiểu nhúng

-   Dụng cụ pha chè, cà phê

-   Máy sấy khô tay

2.2 Chứng nhận hợp quy tương thích điện từ theo QCVN 9:2012/BKHCN:
Đối với Chứng nhận hợp quy theo QCVN 9:2012/BKHCN, doanh nghiệp có thể đạt được giấy chứng nhận hợp quy có thời hạn hiệu lực 03 năm với chứng nhận theo Phương thức 1 (chỉ thử nghiệm mẫu điển hình - không cần đánh giá tại nguồn sản xuất)

Theo QCVN 9:2012/BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ, các thiết bị điện, điện tử thuộc danh mục dưới đây bắt buộc phải chứng nhận hợp quy:

-   Dụng cụ điện đun nước nóng tức thời

-   Máy khoan cầm tay hoạt động bằng động cơ điện

-   Bóng đèn có balat lắp liền

-   Máy hút bụi

-   Máy giặt

-   Tủ lạnh, tủ đá

-   Điều hòa không khí

2.3 Công bố hợp quy:
Sau khi được chứng nhận và cấp Giấy chứng nhận hợp quy, doanh nghiệp cần tiếp tục Công bố hợp quy tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng sở tại


4. VIETCERT CÓ THỂ GIÚP DOANH NGHIỆP NHỮNG GÌ?
Chúng tôi là doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ Chứng nhận hợp quy, Công bố hợp quy và hiện tại đang cung cấp dịch vụ cho những Công ty đa quốc gia hàng đầu thế giới. Theo các quy định hiện hành có nhưng thiết bị như tủ lạnh có chức năng thu phát sóng vô tuyến sẽ do Bộ Khoa học và Công nghệ quản lý về Tương thích điện từ, Bộ Công thương quản lý về Tiết kiệm năng lượng, Bộ Thông tin và Truyền thông quản lý về thu phát sóng vô tuyến.VIETCERT hiện đang cung cấp dịch vụ cho đầy đủ các loại chứng nhận khác nhau mà doanh nghiệp cần có cho cùng một sản phẩm. Chúng tôi tư vấn và hỗ trợ

- Tư vấn các hồ sơ cần chuẩn bị, các tiêu chuẩn áp dụng.

- Theo dõi và thúc đẩy quá trình thử nghiệm, chứng nhận.

- Cung cấp dịch vụ chứng nhận đầy đủ các loại Chứng nhận cần thiết.

Liên lạc ngay với chúng tôi để được tư vấn Tel: 0903516929

Thứ Ba, 13 tháng 11, 2018

Thông tư 13/2018/TT-BNNPTNT sửa đổi, bổ sung Thông tư 03/2018/TT-BNNPTNT về Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, cấm sử dụng tại Việt Nam

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
Số: 13/2018/TT-BNNPTNT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 08 tháng 10 năm 2018


THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA THÔNG TƯ SỐ 03/2018/TT-BNNPTNT NGÀY 9/2/2018 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VỀ BAN HÀNH DANH MỤC THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG, CẤM SỬ DỤNG TẠI VIỆT NAM.

Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật ngày 25 tháng 11 năm 2013;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 03/2018/TT-BNNPTNT ngày 9 tháng 2 năm 2018 về ban hành Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, cấm sử dụng tại Việt Nam.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 03/2018/TT-BNNPTNT ngày 9 tháng 2 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về ban hành Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, cấm sử dụng ở Việt Nam, gồm:
1. Sửa đổi tên tổ chức đề nghị đăng ký; tên thương phẩm, dạng và hàm lượng thuốc (Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này), bao gồm:
a) Sửa đổi tên tổ chức đề nghị đăng ký: 63 hoạt chất, 71 tên thương phẩm;
b) Sa đổi tên thương phẩm, dạng và hàm lượng: 9 hoạt chất, 12 tên thương phẩm.
2. Các thuốc bảo vệ thực vật đăng ký chính thức vào Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam (Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này), bao gồm:
a) Thuốc trừ sâu: 06 hoạt chất, 08 tên thương phẩm;
b) Thuốc trừ bệnh: 07 hoạt chất, 07 tên thương phẩm;
c) Thuốc bảo quản nông sản: 01 hoạt chất, 01 tên thương phẩm.
3. Các thuốc bảo vệ thực vật đăng ký bổ sung vào Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam (Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này), bao gồm:
a) Thuốc trừ sâu: 121 hoạt chất, 151 tên thương phẩm;
b) Thuốc trừ bệnh: 70 hoạt chất, 87 tên thương phẩm;
c) Thuốc trừ cỏ: 13 hoạt chất, 18 tên thương phẩm;
d) Thuốc điều hòa sinh trưởng: 03 hoạt chất, 06 tên thương phẩm;
đ) Thuốc trừ chuột: 01 hoạt chất, 01 tên thương phẩm;
e) Thuốc bảo quản nông sản: 01 hoạt chất, 01 tên thương phẩm.
4. Bảng mã số HS thuốc bảo vệ thực vật được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 24/2017/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2017 về bảng mã số HS đối với hàng hóa chuyên ngành xuất khẩu, nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2. Hiệu lc thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 11 năm 2018.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, Thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Lãnh đạo Bộ;
- Công báo Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ NN&PTNT;
- Cục Kiểm 
tra văn bản QPPL Bộ Tư pháp;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ liên quan;
- Tổng Cục Hải quan;
- Sở NN&PTNT các t
nh, TP trực thuộc TW;
- Các đơn vị thuộc Bộ liên quan;
- Lưu: VT, BVTV(
………………bản).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Quốc Doanh

PHỤ LỤC I
SỬA ĐỔI TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ, TÊN THƯƠNG PHẨM, DẠNG VÀ HÀM LƯỢNG THUỐC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2018/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 10 năm 201 8 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn)

1. Sửa đi tên tổ chức đề nghị đăng ký
TT
Tên hoạt chất Nguyên liệu
Tên thương phẩm
Đã quy định tại Thông tư số 03/2018/TT-BNNPTNT ngày 9/2/2018
Sửa đi lại
1.
Abamectin
NP Pheta 2.0EC, 2.2EC, 3.6EC, 4.2EC, 5.0EC, 6.0EC, 6.6EC
Công ty CP Đin Thạnh
Công ty CP Vật tư NN Tiền Giang
Agbamex 3.6EC, 5EC, 6.5EC
Công ty TNHH BVTV An Hưng Phát
Công ty CP Global Farm
2.
Abamectin 18g/l (36g/l) + Alpha-cypermethrin 100g/l (100g/l)
B thai 118EC, 136EC
Công ty TNHH - TM Nông Phát
Công ty CP Vật tư NN Tiền Giang
3.
Acetamiprid
Tosi 30WG
Công ty TNHH BMC
Công ty CP BMC Vĩnh Phúc
Cayman 25WP
Công ty TNHH - TM Nông Phát
Công ty CP SX Thuốc BVTV Omega
4.
Alpha-cypermethrin
Bestox 5EC
FMC Agricultural Products lnterational AG
Công ty TNHH FMC Việt Nam
5.
Amino acid
Amino 15SL
Công ty Hợp danh SH NN Sinh Thành
Công ty CP Đông Nam Đức Thành
6.
Atrazine
Many 800WP
Công ty TNHH BMC
Công ty CP BMC Vĩnh Phúc
7.
Bacillus thuringiensisvar.kurstaki
MVP 10 FS
Cali - Parimex. Inc.
Công ty CP Quc tế Agritech Hoa Kỳ
Crymax® 35 WP
Cali - Parimex. Inc.
Công ty CP Cali Agritech USA
8.
Beauveria bassiana 1x109bào tử/ g + Metarhizium anizopliae 0.5 x 109 bào tử/g
Trắng xanh WP
Công ty Hợp danh SH NN Sinh Thành
Công ty CP Đông Nam Đức Thành
9.
Bensulfuron Methyl 0.16g/kg + Butachlor 3.04g/kg
One-tri 3.2GR
Công ty TNHH BMC
Công ty CP BMC Vĩnh Phúc
10.
Bensulfuron methyl 0.25g/kg (40g/kg) + Pretilachlor 1.75g/kg (360g/kg)
Droper 2GR, 400WP
Công ty TNHH BMC
Công ty CP BMC Vĩnh Phúc
11.
Bifenthrin
Talstar 10 EC
FMC Agricultural Products Interational AG
Công ty TNHH FMC Việt Nam
12.
Bismerthiazol 290g/kg (475g/l) + Kasugamycin 10g/kg (25g/l)
Nanowall 300WP, 500SC
Công ty TNHH Thuốc BVTV Nam Nông
Công ty TNHH UPL Việt Nam
13.
Bispyribac-sodium
Faxai 10 SC
Công ty CP Nông nghiệp Asean Gold
Công ty TNHH Hóa sinh Á Châu
14.
Bromadiolone
Lanirat 0.005 GR
Novartis Animal Health Inc.
Elanco Animal Health
15.
Buprofezin
Oneplaw 10WP
Công ty TNHH BVTV An Hưng Phát
Công ty TNHH Hóa sinh Á Châu
16.
Butachlor
Butan 60 EC
Công ty CP Tập đoàn Lộc Trời
Công ty CP Lion Agrevo
17.
Carbosulfan
Marshal 5GR, 200SC
FMC Agricultural Products Interational AG
Công ty TNHH FMC Việt Nam
18.
Chlorantraniliprole
DuPont™ Prevathon®0.4GR, 5SC, 35WG
DuPont Vietnam Ltd
Công ty TNHH FMC Việt Nam
19.
Chlorfenapyr
Ohayo 100SC
Công ty TNHH BMC
Công ty CP BMC Vĩnh Phúc
20.
Chlorfluazuron 70g/l + Indoxacarb 150g/l
NPellaugold 220SC
Công ty TNHH - TM Nông Phát
Công ty CP SX Thuốc BVTV Omega
21.
Chlorpyrifos Ethyl 500g/l + Cypermethrin 50g/l
Wusso 550EC
Công ty TNHH BMC
Công ty CP BMC Vĩnh Phúc
22.
Chlorpyrifos Ethyl 200g/l (450g/l), (450g/kg) + Imidacloprid 50g/l (150g/l), (150g/kg)
Pro-per 250 EC, 600EC, 600WP
Công ty TNHH - TM Nông Phát
Công ty CP SX Thuốc BVTV Omega
23.
Cuprous Oxide
Onrush 86.2WG
Công ty TNHH BVTV An Hưng Phát
Công ty TNHH Hóa sinh Á Châu
24.
Cyantraniliprole
Dupont™ Benevia®100 OD
DuPont Vietnam Ltd
Công ty TNHH FMC Việt Nam
25.
Cyhalofop-butyl 300g/l + Ethoxysulfuron 30g/l
Bushusa 330EC
Công ty CP Nông nghiệp Asean Gold
Công ty TNHH BVTV An Hưng Phát
26.
Cyrnoxanil 8% + Mancozeb 64%
Niko 72 WP
Công ty TNHH BMC
Công ty CP BMC Vĩnh Phúc
27.
Cypermethrin
Arrivo 25EC
FMC Agricultural Products Interational AG
Công ty TNHH FMC Việt Nam
Cyperan 5 EC, 10 EC, 25 EC
Công ty CP Tập đoàn Lộc Trời
Công ty CP Lion Agrevo
28.
Cypermetbrin 6.25% + Phosalone 22.5 %
Serthai 28.75EC
Công ty TNHH BVTV An Hưng Phát
Công ty TNHH Hóa sinh ÁChâu
29.
Cytokinin (Zeatin)
Agrispon 0.56 SL
Cali - Parimex. Inc.
Công ty CP Quốc tế Agritech Hoa Kỳ
Sincocin 0.56 SL
Cali - Parimex. Inc.
Công ty CP Cali Agritech USA
30.
Diafenthiuron
Kyodo 25SC, 50WP
Công ty TNHH BMC
Công ty CP BMC Vĩnh Phúc
31.
Difenoconazole 150g/l + Propiconazole 50g/l + Tebuconazole 150g/l
Gone super 350EC
Công ty TNHH BMC
Công ty CP BMC Vĩnh Phúc
32.
Emamectin benzoate (Avermectin B1a 90 % + Avermectin B1b 10%)
Kajio 1GR, 5EC, 5WG
Công ty TNHH BMC
Công ty CP BMC Vĩnh Phúc
33.
Emamectin benzoate 20g/l + Permethrin 220g/l
Happymy 240EC
Công ty TNHH - TM Nông Phát
Công ty CP SX Thuốc BVTV Omega
34.
Flutriafol
Impact 12.5 SC
FMC Agricultural Products Interational AG
Công ty TNHH FMC Việt Nam
35.
Gamma-cyhalothrin
Vantex 15CS
FMC Agricultural Products Interational AG
Công ty TNHH FMC Việt Nam
36.
Gibberelic acid
Dolping 40EC
Công ty TNHH BMC
Công tCP BMC Vĩnh Phúc
NanoGA3 50TB, 100WP
Công ty TNHH Thuốc BVTV Nam Nông
Công ty TNHH UPL Việt Nam
37.
Glyphosate
Gly-zet 480 SL
Công ty TNHH SX - TM Tô Ba
Công ty TNHH Nam Bắc
38.
Hexaconazole
Hexavil 5SC, 6SC, 8SC
Công ty TNHH - TM Nông Phát
Công ty CP SX Thuốc BVTV Omega
39.
Hexaconazole 30g/l (40g/l), (35g/kg) + Tricyclazole 220g/l (239g/l), (770g/kg)
King-cide 250SC, 279SC, 805WP
Công ty TNHH - TM Nông Phát
Công ty CP SX Thuốc BVTV Omega
40.
Hexythiazox
Lama 50EC
Công ty TNHH BMC
Công ty CP BMC Vĩnh Phúc
41.
Indoxacarb
DuPont™ Ammate®30WG, 150EC
DuPont Vietnam Ltd
Công ty TNHH FMC Việt Nam
42.
Iprodione
Rovral 50 WP
FMC Agricultural Products Interational AG
Công ty TNHH FMC Việt Nam
43.
Isoprothiolane
Fujy New 40 EC, 400 WP, 450EC, 470EC, 500EC
Công ty TNHH - TM Nông Phát
Công ty CP SX Thuốc BVTV Omega
44.
Isoprothiolane 150g/l + Propiconazole 100g/l + Tricyclazole 350g/l
Tinanosuper 600SE
Công ty TNHH Thuốc BVTV Nam Nông
Công ty TNHH UPL Việt Nam
45.
Isoprothiolane 250g/kg + Tricyclazole 400g/kg
Downy 650WP
Công ty TNHH BMC
Công ty CP BMC Vĩnh Phúc
46.
Isoprothiolane 300g/kg + Tricyclazole 500g/kg
Newtinano super 800WP
Công ty TNHH Thuốc BVTV Nam Nông
Công ty TNHH UPL Việt Nam
47.
Kasugamycin 40g/kg + Tricyclazole 768g/kg
Nano Diamond 808WP
Công ty TNHH Thuốc BVTV Nam Nông
Công ty TNHH UPL Việt Nam
48.
Metaldehyde 300g/kg + Niclosamide- olamine 500g/kg
Npiodan 800WP
Công ty TNHH - TM Nông Phát
Công ty CP SX Thuốc BVTV Omega
49.
Metolachlor
Aqua960EC
Công ty TNHH BVTV An Hưng Phát
Công ty TNHH Hóa sinh Á Châu
50.
Metsulfuron Methyl
DuPont™ Ally® 20 WG
DuPont Vietnam Ltd
Công ty TNHH FMC Việt Nam
51.
Niclosamide
Oosaka 700WP
Công ty TNHH BMC
Công ty CP BMC Vĩnh Phúc
52.
Oligo-sacarit
Olicide 9SL
Viện Nghiên cứu Hạt nhân
Công ty CP SX TM Bio Vina
53.
Oxine Copper
Funsave 33.5SC
Zhejiang Hisun Chemical Co., Ltd
Công ty CP Global Farm
54.
Permethrin
Peran 10 EC, 50 EC
Công ty CP Tập đoàn Lộc Tri
Công ty CP Lion Agrevo
Pounce 50EC
FMC Agricultural Products Interational AG
Công ty TNHH FMC Việt Nam
55.
Pretilachlor
Difit 300EC
Công ty TNHH - TM Nông Phát
Công ty CP SX Thuốc BVTV Omega
56.
Pretilachlor 300g/l + chất an toàn Fenclorim 100g/l
Supperfit 300EC
Công ty TNHH BVTV An Hưng Phát
Công ty CP Global Farm
57.
Propiconazole 125g/l + Tricyclazole 400g/l
Fao-gold 525 SE
Công ty TNHH - TM Nông Phát
Công ty CP SX Thuốc BVTV Omega
58.
Propiconazole 55g/l + Tricyclazole 500g/l
Nano Gold 555SC
Công ty TNHH Thuốc BVTV Nam Nông
Công ty TNHH UPL Việt Nam
59.
Protein thủy phân
Ento-Pro 150SL
Công ty CP Công nghệ sinh học An toàn Việt Nam
Viện Bảo vệ thực vật
60.
Pymetrozine
Oscare 50WG, 100WP, 600WG
Công ty TNHH BMC
Công ty CP BMC Vĩnh Phúc
Checknp 70WG
Công ty TNHH - TM Nông Phát
Công ty CP SX Thuốc BVTV Omega
61.
Quizalofop-P-Ethyl
Maruka 5EC
Công ty TNHH BMC
Công ty CP BMC Vĩnh Phúc
62.
Rotenone
Newfatoc 50WP, 50SL, 75WP, 75SL
Công ty TNHH Thuốc BVTV Nam Nông
Công ty TNHH UPL Việt Nam
63.
Tricyclazole
Fullcide 25WP, 50SC, 75WP, 760WG, 800WP, 820WP, 860WP
Công ty TNHH - TM Nông Phát
Công ty CP SX Thuốc BVTV Omega
2. Sửa đổi tên thương phẩm, dạng và hàm lượng thuốc
TT
Tên hoạt chất - Nguyên liệu
Đã quy định tại Thông tư s03/2018/TT-BNNPTNT ngày 9/2/2018
Sửa đi lại
1.
Azoxystrobin 200g/l + Difenoconazole 150g/l + Propiconazole 150g/l
Topmypro 500SE
Osaka-Top 500SE
2.
Bacillus subtilis
Biobac 50WP
Biobac WP
3.
Butachlor 350g/l + Propanil 350g/l
Soon 70EC
Soon 700EC
4.
Chlorantraniliprole
DuPont™ Prevathon® 0.4GR, 5SC, 35WG
Prevathon® 0.4GR, 5SC, 35WG
5.
Cyantraniliprole
Dupont™ Benevia® 100 OD
Benevia® 100 OD
6.
Glyphosate
Dosate 480SC
Dosate 480SL
Cantosate 480SC
Cantosate 480SL
Tiposat 480 SC
Tiposat 480 SL
Trangsate 480SC
Trangsate 480SL
7.
Glyphosate potassium salt
Maxer 660 SC
Maxer 660 SL
8.
Indoxacarb
DuPont™ Ammate® 30WG, 150EC
Ammate® 30WG, 150EC
9.
Metsulfuron Methyl
DuPont™ Ally® 20 WG
Ally® 20 WG


PHỤ LỤC II
CÁC LOẠI THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT ĐƯỢC ĐĂNG KÝ CHÍNH THỨC VÀO DANH MỤC THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG Ở VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2018/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn)

TT
TÊN HOẠT CHT - NGUYÊN LIỆU (COMMON NAME)
TÊN THƯƠNG PHM (TRADE NAME)
ĐI TƯỢNG PHÒNG TRỪ (CROP/PEST)
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ (APPLICANT)
1. Thuốc trừ sâu
1.
Cyhalodiamide (min 95%)
Acemide 20SG
Sâu cuốn lá/lúa
Công ty TNHH Á Châu Hóa sinh
Diamide 200SC
Sâu cuốn lá/lúa
Công ty TNHH Phú Nông
2.
Deltamethrin 50 g/+ Piperonil Butoxide 250 g/l (min 90%)
Chín sâu 300EC
Sâu khoang/lạc
Công ty CP Nông dược QT Nhật Bản
3.
Fluensulfone (min 95%)
Nimitz 480EC
Tuyến trùng/hồ tiêu
Công ty TNHH Adama Việt Nam
4.
Prothiofos (min 95%)
Sheba 50EW
Rệp sáp/cà phê
Sinon Corporation, Taiwan
5.
Spirodiclofen (min 98%)
Omega-Spidermite 24SC
Nhện đ/hoa hồng
Công ty TNHH MTV BVTV Omega
Palman 150EC
Nhện đỏ/hoa hồng
Công ty CP Long Hiệp
6.
Triflumezopyrim (min 94%)
DupontTM Pexena™ 106SC
Rầy nâu, rầy lưng trng, rầy nâu nhỏ/ lúa
Công ty TNHH Du pont Việt Nam
2. Thuc trừ bệnh
1.
Chlorothalonil 125g/kg + Mancozeb 625g/kg
Elixir 750WG
Thán thư/dưa hấu
Công ty TNHH UPL Việt Nam
2.
Cyflufenamid (min 97%)
Cyflamid 5EW
Phấn trắng/dưa chuột
Sumitomo Corporation Vietnam LLC
3.
Didecyldimethylammonium chloride (min 76.6%)
Sporekill 120SL
Lem lép hạt do vi khuẩn/lúa
Nufarm Asia Sdn. Bhn.
4.
Fluoxastrobin (min 94%) 60g/l + Chlorothalonil 600g/l
Evito-C 660SC
Đốm nâu/thanh long
Arysta LifeScience Vietnam Co., Ltd
5.
Pyraclostrobin 333g/l + Fluxapyroxad (min 98%) 167 g/l
Priaxor 500SC
Thán thư/cà phê, hồ tiêu
Công ty TNHH BASF Việt Nam
6.
Thảo mộc (Bã quả trẩu, bã thanh hao hoa vàng, bã vỏ hạt điều) 70% + Trichoderma harzianum 106 CFU/g + Bacillus subtilis 106 CFU/g + Metarhizium anisopliae 106CFU/g + Azotobacter beijerinckii 106 CFU/g + Bacillus gisengihumi 106CFU/g + Streptomyces owasiensis 106 CFU/g
SH-Lifu (SH-BV1)
Chết nhanh, chết chậm, tuyến trùng/ hồ tiêu
Viện Bảo vệ thực vật
7.
Thiabendazole (min 98.5%)
Bestar 505SC
Lem lép hạt do vi khuẩn/lúa
Công ty TNHH Hóa sinh Á Châu
3. Thuốc bảo quản nông sản
1.
Chlorpropham (min 98%)
Oorja 50HN
Bảo quản/khoai tây
Công ty TNHH UPL Việt Nam


PHỤ LỤC III
CÁC LOẠI THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT ĐƯỢC ĐĂNG KÝ BỔ SUNG VÀO DANH MỤC THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG Ở VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2018/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn)

TT
TÊN HOẠT CHT - NGUYÊN LIỆU (COMMON NAME)
TÊN THƯƠNG PHM (TRADE NAME)
ĐI TƯỢNG PHÒNG TRỪ (CROP/PEST)
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ (APPLICANT)
1. Thuốc trừ sâu
1.
Abamectin
Phesoltin 5.5EC
Nhện gié/lúa
Công ty TNHH World Vision (VN)
Reasgant 3.6EC
Bọ nhảy/su hào; sâu tơ/ cải thảo, rau cải
Công ty TNHH Việt Thắng
Tervigo® 020SC
Tuyến trùng rễ/ sầu riêng
Công ty TNHH Syngenta Việt Nam
Tigibamec 6.0EC
Sâu xanh da láng/lạc
Công ty CP Vật tư NN Tiền Giang
2.
Abamectin 37g/l + Azadirachtin 3g/l
Vinup 40 EC
Sâu đục cuống/ vải
Công ty TNHH US.Chemical
3.
Abamectin 18g/l + Chlorpyrifos ethyl 260.3g/l + Fipronil 37.5g/l + Lambda- cyhalothrin 17.5g/l
Datoc 333.3EC
Sâu cuốn lá/lúa
Công ty CP Quốc tế Hòa Bình
4.
Abamectin 18g/l + Chlorpyrifos ethyl 277.5g/l + Fipronil 37.5gyl
Roctac 333EC
Sâu cuốn lá/lúa
Công ty CP Quốc tế Hòa Bình
5.
Abamectin 100g/kg + Dinotefuran 200g/kg
Dinosingold 300WG
Rầy nâu/lúa
Công ty TNHH Hóa chất và TM Trần Vũ
6.
Abamectin 5g/l + Deltamethrin 105g/l + Fipronil 120g/l
Thiocron 230SC
Sâu cuốn lá/lúa
Công ty CP Quốc tế Agritech Hoa kỳ
7.
Abamectin 18g/l + Emamectin benzoate 2g/l
Unimectin 20EC
Tuyến trùng/ hồ tiêu
Công ty TNHH Hóa chất & TM Trần Vũ
8.
Abamectin 28g/l + Fipronil 30g/l
Nanizza 58EC
Sâu cuốn lá/lúa
Công ty TNHH Hóa chất và TM Trần Vũ
9.
Abamectin 0.45% + Imidacloprid 1.0%
Abamix 1.45WP
Bọ trĩ/lúa
Công ty CP Nicotex
10.
Abamectin 15g/l + Indoxacarb 50g/l
Sixsess 65EC
Sâu năn/ lúa
Công ty TNHH Hóa Nông Lúa Vàng
11.
Abamectin 10g/l + Profenofos 50g/l + Pyridaben 150g/l
Fidasuper 210EC
Nhện gié/lúa
Công ty TNHH Thuốc BVTV LD Nhật Mỹ
12.
Abamectin 116g/kg + Pymetrozine 550g/kg
Abachezt 666WG
Rầy nâu/ lúa
Công ty TNHH Hóa chất và TM Trần Vũ
13.
Acetamiprid
Mospilan 3EC
Bọ xít/lúa
Sumitomo Corporation Vietnam LLC.
14.
Acetamiprid 80g/l + Chlorpyrifos Ethyl 400g/l
Classico 480EC
Rệp sáp/cà phê
Công ty CP VTNN Việt Nông
15.
Acetamiprid 100 g/l + Chlorpyrifos ethyl 550 g/l
Checsusa 650EC
Rệp sáp/ cà phê
Công ty CP ND Quốc tế Nhật Bản
16.
Acetamiprid 2% + Chlorpyrifos Ethyl 18%
Ecasi 20EC
Ry nâu/lúa
Công ty CP Enasa Việt Nam
17.
Acetamiprid 150g/kg + Dinotefuran 250g/kg
Acnal 400WP
Rệp muội/ bông vải, bọ trĩ/ lúa
Công ty TNHH TM Thái Nông
18.
Acetamiprid 150g/kg + Dinotefuran 150g/kg
Mitoc-HB 300WP
Rầy nâu/lúa
Công ty CP Quốc tế Hòa Bình
19.
Acetamiprid 250 g/kg + Pymefrozine 250g/kg
Secso 500WP
Sâu khoang/ lạc, bọ xít muỗi/ điều
Công ty TNHH Hóa Nông Lúa Vàng
20.
Acetamiprid 580g/kg + Pymetrozine 20g/kg
Pycasu 600WG
Rầy nâu/lúa
Công ty TNHH hỗ trợ phát triển kỹ thuật và chuyển giao công nghệ
21.
Acetamiprid 100 g/kg + Thiamethoxam 250g/kg
B-41 350WG
Bọ trĩ/ lúa
Công ty TNHH TM DV Tấn Hưng
22.
Alpha-cypermethrin
Fascist 5EC
Bọ xít/lúa, bọ xít mui/ điều
Công ty CP Long Hiệp
Tiper-alpha 5EC
Sâu năn/ lúa
Công ty TNHH TM Thái Phong
23.
Alpha-cypermethrin 50g/l + Chlorpyrifos ethyl 520g/l + Indoxacarb 30g/l
Groudo 600EC
Sâu cuốn lá/lúa
Công ty CP Đu tư TM và PTNN ADI
24.
Alpha-cypermethrin 25 g/l + Dimethoate 400 g/l
Ablane 425EC
Rệp sáp/ cà phê
Công ty TNHH Hóa Nông Lúa Vàng
25.
Alpha-cypermethrin 150g/kg + Dinotefuran 200 g/kg
Dinosinjapane 350WP
Rầy nâu/lúa
Công ty TNHH Hóa chất và TM Trần Vũ
26.
Alpha-cypermethrin 50g/l + Emamectin benzoate 36g/l
Emarin 86EC
Sâu cuốn lá/lúa
Công ty TNHH Hóa sinh Mùa Vàng
27.
Alpha-cypermethrin 10 g/kg (60g/l) + Fenobucarb 10 g/kg (10g/l) + Isoprocarb 350 g/kg (10g/l)
Sieugon 370WP, 80EW
Sâu cuốn lá/lúa
Công ty TNHH Thuốc BVTV LD Nhật Mỹ
28.
Alpha-cypermethrin 30g/l + Imidacloprid 20g/l
Alphador 50EC
Bọ xít muỗi/điều, rệp vảy/ cà phê, sâu khoang/ lạc, rệp sáp/ hồ tiêu
Công ty CP Thanh Điền
29.
Alpha-cypermethrin 10 g/(50g/l) + Permethrin 470 g/l(50g/l) + Profenofos 30g/l (20g/l)
Ktedo 510EC, 120EW
Sâu cuốn lá/lúa
Công ty TNHH Thuốc BVTV LD Nhật Mỹ
30.
Azocyclotin 600 g/kg + Flonicamid 100g/kg
Autopro 700WP
Rệp sáp/ cà phê
Công ty TNHH An Nông
31.
Bacillus thuringensis var 99-1
Enasin 32WP
Sâu tơ/rau cải, cải thảo; sâu khoang/rau dền, mồng tơi
Công ty CP ENASA Việt Nam
32.
Beauveria bassiana 1 x 109bào t/g + Metarhizium anizopliae 0.5 x 109 bào tử/g
TKS-Nakisi WP
Rệp sáp/hồ tiêu
Công ty TNHH Thủy Kim Sinh
33.
Bifenthrin 50g/l + Novaluron 50g/l
Rimon fast 100SC
Sâu đục thân/mía
Công ty TNHH Adama Việt Nam
34.
Buprofezin 200 g/kg + Clothianidin 200g/kg
Nikita 400WP
Bọ trĩ/lúa
Công ty TNHH Hóa sinh Mùa Vàng
35.
Buprofezin 100g/l + Chlorpyrifos ethyl 400g/l + Fenobucarb 200g/l
Oshanpro 700EC
Rầy nâu/lúa
Công ty TNHH hỗ trợ phát triển kỹ thuật và chuyển giao công nghệ
36.
Buprofezin 150g/kg + Dinotefuran 150g/kg
Bupte-HB 300WP
Rầy nâu/lúa
Công ty CP Quốc tế Hòa Bình
37.
Buprofezin 200g/kg + Dinotefuran 50g/kg
Osinaic 250WP
Rầy nâu/lúa
Công ty CP Hóa chất Nông nghiệp và Công nghiệp AIC
38.
Buprofezin 250g/kg + Fipronil 50g/kg + Pymetrozine 150g/kg
TVG100 450WG
Rầy nâu/lúa
Công ty TNHH Hóa chất & TM Trần Vũ
39.
Buprofezin 200g/kg + Imidacloprid 100g/kg
Hasuper 300WP
Rầy nâu/lúa
Công ty TNHH hỗ trợ phát triển kỹ thuật và chuyển giao công nghệ
40.
Buprofezin 6% + Isoprocarb 19%
Sanvant 25EC
Rầy nâu/lúa
Công tCP Môi trường Quc tế Rainbow
41.
Buprofezin 20g/kg + Pymetrozine 780g/kg
Chesgold 800WP
Rầy nâu/lúa
Công ty CP thuốc BVTV Việt Trung
42.
Buprofezin 450g/kg + Pymetrozine 200g/kg
Mazzin 650WG
Rầy nâu/lúa
Công ty TNHH hỗ trợ phát triển kỹ thuật và chuyển giao công nghệ
43.
Carbaryl
Baryl annong 85 WP
sâu đục thân/ lúa
Công ty TNHH An Nông
44.
Carbosulfan
Afudan 3GR
Rầy nâu/ lúa, tuyến trùng/ mía
Công ty TNHH TM Thái Nông
45.
Chlorfenapyr
Danthick 100EC
Sâu khoang/đậu tương
Công ty CP Đu tư TM và PTNN ADI
Force excel 240SC
Nhện đỏ/ hoa hồng
Công ty TNHH Đu tư và phát triển Ngọc Lâm
46.
Chlorfenapyr 100g/l + Cypermethrin 20g/l
Anstingold 120SC
Sâu cuốn lá/ lúa
Công ty CP Thuốc BVTV Việt Trung
47.
Chlorfenapyr 150 g/l + Emamectin benzoate 20 g/l
Super Ken 170SC
Sâu cuốn lá/lúa
Công ty TNHH TM DV Tấn Hưng
48.
Chlorfenapyr 100 g/l + Fipronil50g/l
Kun super 150SC
Sâu đục thân/lúa
Công ty TNHH TM DV Tấn Hưng
49.
Chlorfluazuron 110g/l + Dinotefuran 160g/l
TT Checker 270SC
Rầy/xoài
Công ty TNHH TM Tân Thành
50.
Chlorfluazuron 100g/l + Emamectin benzoate 50g/l
Cabala 150EC
Sâu đục thân/lúa
Công ty TNHH Hóa sinh Mùa Vàng
51.
Chlorfluazuron 100 g/l + Fipronil 160 g/l
Fiplua 260EC
Sâu đục quả/đậu tương
Công ty TNHH Vipes Việt Nam
52.
Chlorfluazuron 200 g/kg + Fipronil 350g/kg
Acheck 550WP
Sâu cuốn lá/ lúa
Công ty TNHH TM Thái Nông
53.
Chlorfluazuron 15% + Indoxacarb 15%
TT-Bite 30SC
Nhện gié/lúa
Công ty TNHH TM Tân Thành
54.
Chlorpyrifos Ethyl
Anboom 48EC
Sâu năn/ lúa
Công tCP Tập đoàn Lộc Trời
Chlorban 48EC
Rệp sáp/hồ tiêu
Công ty TNHH UPL Việt Nam
Mapy 48EC
Bọ hung, xén tóc/mía
Map Pacific Pte Ltd
Siriphos 48EC
Rệp sáp/cà phê, bọ xít muỗi/ điều
Công ty TNHH King Elong
Termicide 40EC
Sâu đục thân/lúa
Hextar Chemicals Sdn, Bhd
55.
Chlorpyrifos Ethyl 50% + Cypermethrin 5%
Clothion 55EC
Mọt đục cành/cà phê, rầy nâu/lúa
Công ty CP Thanh Điền
56.
Chlorpyrifos Ethyl 500g/l + Cypermethrin 50g/l
Bidiphote 550EC
Nhện gié/ lúa
Công ty CP SAM
57.
Chlorpyrifos ethyl 500g/l + Cypermethrin 50g/l + Fenpropathrin 100g/l
Rago 650EC
Nhện gié, sâu cuốn lá/ lúa
Công ty CP Hóc Môn
58.
Chlorpyrifos Ethyl 530 g/l + Cypermethrin 50g/l
Ogau 580 EC
Rệp sáp/cà phê, điều
Công ty CP Nông nghiệp HP
59.
Chlorpyrifos Ethyl 530 g/l + Cypermethrin 55 g/l
Tigishield 585EC
Rệp sáp/cà phê
Công ty CP Vật tư NN Tiền Giang
60.
Chlorpyrifos Ethyl 55% + Cypermethrin 5%
Daiethylfos 60EC
Sâu đục thân/lúa
Công ty CP Futai
61.
Chlorpyrifos ethyl 550 g/l + Cypermethrin 50 g/l
F16 600 EC
Sâu năn/lúa, rệp sáp/ cà phê
Công ty TNHH TM DV Tấn Hưng
62.
Chlorpyrifos Ethyl 350 g/l + Dinotefuran 150 g/l
Dorifos 500EC
Rệp sáp/cà phê
Công ty TNHH BVTV Đồng Phát
63.
Chlorpyrifos ethyl 250 g/l + Fenobucarb 500 g/l
Babsac750EC
Châu chấu tre lưng vàng/tre, ngô
Công ty TNHH Việt Thắng
64.
Chlorpyrifos Ethyl 300g/l + Fenobucarb 400 g/l + Fipronil 50g/l
Ansaoser 750EC
Sâu cuốn lá/ lúa
Công ty CP XNK Nông dược Hoàng Ân
65.
Chlorpyrifos ethyl 556g/l + Fipronil 75g/l + Lambda-cyhalothrin 35g/l
Fivtoc 666EC
Sâu đục thân/lúa
Công ty CP Quốc tế Hòa Bình
66.
Chlorpyrifos Ethyl 420 g/l + Imidacloprid 57.77 g/kg
Usagrago 477.77 WP
Sâu năn/ lúa
Công ty TNHH An Nông
67.
Chlorpyrifos Ethyl 500g/kg + Imidacloprid 100g/kg + Lambda- cyhalothrin 30g/kg
Caster 630WP
Bọ trĩ/lúa
Công ty TNHH TM DV Tấn Hưng
68.
Chlorpyrifos ethyl 500g/kg + Pymetrozine 100g/kg
Pymphos 600WP
Rầy nâu/lúa
Công ty TNHH hỗ trợ phát triển kỹ thuật và chuyển giao công nghệ
69.
Chlorpyrifos methyl
Sago - Super 3GR
Bọ hà/khoai lang, sâu đục thân/ mía
Công ty CP BVTV Sài Gòn
70.
Chlorpyrifos methyl 250g/l + Indoxacarb 15g/l
Map Dona 265EC
Sâu xanh/lạc
Map Pacific Pte Ltd
71.
Chromafenozide
Red ruby 50SC
Sâu cuốn lá/ lúa
Công ty TNHH TM & SX Ngọc Yến
72.
Clinoptilolite
Map Logic 90WP
Tuyến trùng/ su su, chanh leo
Map Pacific Pte Ltd
73.
Clothianidin
Dantotsu 50WG
Bọ xít, kiến/thanh long; rầy bông, bọ trĩ/xoài; rầy chngcánh/cam
Công ty TNHH Hóa chất Sumitomo Việt Nam
74.
Cyantraniliprole
Benevia® 200SC
Dòi đục lá, bọ phấn trng/cà chua; bọ trĩ, dòi đục lá/ dưa hấu
Công ty TNHH FMC Việt Nam
75.
Cypermethrin
Cyrux 25EC
Rệp sáp/cà phê
Công ty TNHH UPL Việt Nam
76.
Diafenthiuron
Apensus 500SC
Nhện lông nhung/ vải
Côngty TNHH MTV BVTV Omega
Asiangold 500SC
Nhện đỏ/cam
Công ty CP Nông nghiệp HP
Define 500SC
Nhện lông nhung/nhãn
Sundat (S) PTe Ltd
Pesieu 350SC, 500SC, 500WP
350SC, 500WP: Sâu tơ/bắp cải 500SC: Sâu tơ/ cải thảo; sâu đục quả/cà pháo; sâu khoang/mồng tơi; bọ nhảy/su hào
Công ty TNHH Việt Thắng
77.
Diflubenzuron 125g/kg + Pymetrozine 500g/kg
TT-Gep 625WG
Sâu cuốn lá/lúa
Công ty TNHH TM Tân Thành
78.
Dinotefuran 200g/kg + Fipronil 100g/kg + Nitenpyram 250g/kg
Rammax 550WG
Rầy nâu/lúa
Công ty TNHH Phú Nông
79.
Dinotefuran 10g/l (10g/kg) + Fipronil 175g/l (400g/kg) + Imidacioprid 370g/l (400g/kg)
VDCNato 555FS, 810WG
510FS: Xử lý hạt giống trừ bọ trĩ, rầy nâu/lúa
810WG: Rệp sáp/cà phê, sâu đục thân/lúa
Công ty TNHH Việt Đức
80.
Emamectin benzoate
Emathion 55EC
Sâu cuốn lá/ lúa
Công ty TNHH Hóa chất và TM Trần Vũ
Focal 80WG
Bọ trĩ/lúa
Công ty TNHH-TM Tân Thành
Kajio 1GR
Bọ hung/mía, sâu đục thân/lúa
Công ty CP BMC Vĩnh Phúc
Map winner 10WG
Nhện đ/cam
Map Pacific Pte Ltd
Tasieu 5WG
Dòi đục lá/hành, đậu cô ve, cải bó xôi
Công ty TNHH Việt Thắng
Totnhatsuper 100WG, 70EC
Sâu cuốn lá/a
Công ty CP BVTV Đa Quốc Gia
81.
Emamectin benzoate 5 g/+ Petroleum spray oil 245 g/l
Comda 250EC
Rầy bông/xoài, ry xanh/chè
Công ty CP BVTV Sài Gòn
82.
Fenpropathrin 160 g/+ Hexythiazox 60g/l
Spider man 220EC
Nhện gié/lúa
Công ty TNHH TM & SX Ngọc Yến
83.
Fenpropathrin 100g/l + Quinalphos 250g/l
Naldaphos 350EC
Nhện gié/lúa
Công ty CP Quốc tế Hòa Bình
84.
Fenpyroximate
Ortus 5SC
Nhện đỏ/bông vải
Nihon Nohyaku Co., Ltd.
85.
Fipronil
Anpyral 800WG
Sâu năn/lúa
Công ty CP Tập đoàn Lộc Trời
86.
Fipronil 30g/l + Imidacloprid 150g/l
Pyzota 180EC
Rầy nâu/lúa
Công ty TNHH Hóa chất và TM Trần Vũ
87.
Fipronil 75g/l + Propargite 625g/l
Gatpro-HB 700EC
Nhện gié/lúa
Công ty CP Quốc tế Hòa Bình
88.
Fipronil 25g/l + Quinalphos 225g/l
Goltoc 250EC
Sâu đục thân/lúa, rệp sáp/ cà phê
Công ty CP Nông dược Việt Nam
89.
Flonicamid
Teppeki 50WG
Rầy nâu/lúa
Sumitomo Corporation Vietnam LLC.
90.
Flubendiamide
Takumi 20SC
Sâu đục quả/bưởi
Nihon Nohyaku Co., Ltd.
91.
Hexythiazox
Lama 50EC
Nhện đỏ/cam
Công ty CP BMC Vĩnh Phúc
Nissorun 5EC
Nhện đỏ/cam; nhện lông nhung/ vải
Sumitomo Corporation Vietnam LLC.
92.
Imidacloprid
Anvado 100WP
Châu chu tre lưng vàng/ tre, ngô
Công ty TNHH Việt Thắng
Canon 100SL
Bọ trĩ/lúa
Công ty CP TST Cần Thơ
Imida 20SL
Bọ trĩ/lúa, rệp sáp/ cà phê
Công ty CP Long Hiệp
Keyword 10SL
Bọ trĩ/lúa
FarmHannong Co., Ltd.
93.
Imidacloprid 200g/l + Indoxacarb 50g/l
Aickacarb 250SC
Sâu cuốn lá/ lúa
Công ty CP Hóa chất Nông nghiệp và Công nghiệp AIC
94.
Indoxacarb 150 g/l + Emamectin benzoate 10 g/l
Emigold 160SC
Sâu xanh/hoa cúc
Công ty TNHH Hóa sinh Mùa Vàng
95.
Indoxacarb 345 g/kg + Matrine 5g/kg
August 350WG
Sâu cuốn lá/ lúa
Công ty CP CN Hóa chất Nhật Bản Kasuta
96.
Isoprocarb 600g/kg + Pymetrozine 80g/kg
Pentax 680WG
Rầy nâu/lúa
Công ty TNHH hỗ trợ phát triển kỹ thuật và chuyển giao công nghệ
97.
Karanjin
Takare 2EC
Nhện đỏ/cam, h tiêu
Công ty CP Nông dược HAI
98.
Lambda-cyhalothrin
Iprolamcy 5EC
Bọ xít lưới/hồ tiêu
Công ty CP Futai
Katera 50EC
Ry nâu/lúa
Công ty CP Thanh Điền
99.
Lambda-cyhalothrin 10.6% + Thiamethoxam 14.1%
Uni-Tegula 24.7SC
Sâu cuốn lá, bọ trĩ/ lúa
Công ty TNHH World Vision (VN)
100.
Lambda-cyhalothrin 50g/l + Profenofos 30g/l + Phoxim 19.99g/l
Boxing 99.99EW
Sâu cuốn lá/lúa
Công ty CP Thuốc BVTV Việt Trung
101.
Matrine
Dotrine 0.6SL
Nhện gié/lúa
Công ty TNHH BVTV Đồng Phát
102.
Nitenpyram
Charge 500WP
Rầy nâu/lúa
Công ty TNHH Alfa (Sài gòn)
Elsin 600WP
Rệp muội/đậu tương
Công ty CP Enasa Việt Nam
Nitensuper 220 SL, 500WP
220SL: Bọ trĩ/ điều, rầy nâu/ lúa
500WP: Bọ xít muỗi/ điều
Công ty TNHH An Nông
103.
Nitenpyram 300g/kg + Pymetrozine 400g/kg
Nisangold 700WP
Rầy nâu/lúa
Công ty CP Nông nghiệp HP
104.
Nitenpyram 40% + Pymetrozine 30%
TT-Led 70WG
Ry lưng trng/lúa
Công ty TNHH TM Tân Thành
105.
Permethrin
Kilsect 10EC
Sâu phao/ lúa, rệp sáp/ cà phê
Hextar Chemicals Sdn, Bhd
Terin 50EC
Bọ xít, sâu đục bẹ/ lúa
Công ty TNHH TM Tân Thành
106.
Permethrin 100 g/l + Quinalphos 250 g/l
Ferlux 350 EC
Rệp sáp/cà phê; sâu đục thân/lúa
Công ty TNHH Hóa Nông Lúa Vàng
107.
Polyphenol chiết xuất từ Bồ kết (Gleditschia australis), Hy thiêm (Siegesbeckia orientalis), Đơn buốt (Bidens pilosa), Cúc liên chi dại (Parthenium hystherophorus)
Anisaf SH-01 2SL
Rệp sáp/ hồ tiêu
Viện nghiên cứu đào tạo và tư vn khoa học công nghệ (ITC)
108.
Primicarb
Ahoado 50WP
Rầy nâu/lúa, rệp sáp/cà phê
Guizhou CVC INC.
109.
Profenofos
Ronado 500EC
Sâu cuốn lá/lúa
Công ty TNHH MTV BVTV Omega
110.
Profenofos 50g/l + Propargite 150g/l + Pyridaben 150g/l
Ducellone 350EC
Nhện gié/a
Công ty CP thuốc BVTV Việt Trung
Newdive 350EC
Nhện gié/ lúa
Công ty TNHH Thuốc BVTV LD Nhật Mỹ
111.
Pymetrozine
Bless 500 WP
Bọ xít/ lúa
Công ty TNHH An Nông
Chersieu 75 WG
Ry xanh/bu
Công ty TNHH Việt Thắng
Oscare 100WP, 50WG
100WP: Rệp bông xơ/mía
50WG: Bọ trĩ/dưa hấu
Công ty CP BMC Vĩnh Phúc
112.
Pymetrozine 300g/kg + Thiamethoxam 350g/kg
Topchets 650WG
Rầy nâu/lúa
Công ty TNHH hỗ trợ phát triển kỹ thuật và chuyển giao công nghệ
113.
Pyridaben
Alfamite 15EC
Nhện gié/ lúa
Công ty TNHH Alfa (Sài gòn)
Bipimai 150EC
Nhện đ/ hoa hồng
Công ty TNHH TM Bình Phương
Dietnhen 150EC
Nhện đỏ /hoa huệ
Công ty CP Đin Thạnh
114.
Pyriproxyfen 50g/l + Quinalphos 250g/l
Assassain 300EC
Rệp sáp/ cà phê
Công ty TNHH An Nông
115.
Pyriproxyfen 170g/l (350g/kg) + Tolfenpyrad 130g/l (250g/kg)
Bigsun 300EC, 600WP
300EC: Ry nâu/ lúa
600WP: Rệp sáp/ cà phê, rầy nâu/ lúa
Công ty TNHH An Nông
116.
Rotenone
Bin 25EC
Sâu đục quả/ đậu xanh
Công ty TNHH đầu tư và phát triển Ngọc Lâm
117.
Saponin
Map Lisa 230SL
Sâu xanh bướm trắng/rau cải, xử lý hạt giống trừ bệnh lúa von/lúa
Map Pacific Pte Ltd
118.
Spirotetramat
Movento 150OD
Sâu đục quả, rệp sáp/bưởi
Bayer Vietnam Ltd (BVL)
119.
Sulfur
Ok-Sulfolac 85SC
Nhện đỏ/cam; nhện lông nhung/nhãn
Công ty TNNH Ngân Anh
120.
Tebufenpyrad 250g/kg + Thiamethoxam 250g/kg
Fist 500WP
Bọ trĩ/hoa cúc
Công ty TNHH-TM n Thành
121.
Thiamethoxam
Cruiser® 350FS
Xử lý hạt giống trừ bọ trĩ/lúa
Công ty TNHH Syngenta Việt Nam
2. Thuốc trừ bệnh
1.
Albendazole
Abenix 10SC
Vàng lá, thán thư/hồ tiêu
Công ty CP Nicotex
2.
Amisulbrom
Gekko 20SC
Xì mủ/sầu riêng
Công ty TNHH Nissei Corporation Việt Nam
3.
Azoxystrobin
Amistar® 250SC
Thán thư/cam, xoài, vải
Công ty TNHH Syngenta Việt Nam
Envio 250SC
Đốm nâu/thanh long, thán thư/ xoài, sương mai/ dưa hấu
Công ty CP Đầu tư Hợp Trí
Sinstar250SC
Đạo ôn/lúa
Sinon Corporation, Taiwan
4.
Azoxystrobin 100 g/+ Chlorothalonil 500g/l
Kata-top 600SC
Phấn trắng/hoa hồng
Công ty CP Hóa chất Nông nghiệp và Công nghiệp AIC
5.
Azoxystrobin 200 g/l + Difenoconazole 133 g/l
Bia 333SC
Đạo ôn/lúa
Công ty TNHH TM DV Tấn Hưng
6.
Azoxystrobin 200g/l + Difenoconazole 125g/l
TT-over 325SC
Thán thư/cà phê
Công ty TNHH - TM Tân Thành
7.
Azoxystrobin 250g/l + Difenoconazole 150g/l
Azosaic 400SC
Lem lép hạt/lúa
Công ty CP Hóa chất Nông nghiệp và Công nghiệp AIC
8.
Azoxystrobin 60g/kg + Dimethomorph 30g/kg + Fosetyl aluminium 250g/kg
Map hero 340WP
Nứt thân chảy nhựa/ dưa hấu
Map Pacific Pte Ltd
9.
Azoxystrobin 200g/l + Flusilazole 150g/l
Willsuper 350EC
Lem lép hạt /lúa
Công ty TNHH TM DV Tấn Hưng
10.
Azoxystrobin 10g/l + Hexaconazole 30g/l + Tricyclazole 220g/l
Avas Zin 260SC
Đạo ôn /lúa
Công ty TNHH TM DV Tấn Hưng
11.
Azoxystrobin 75g/l + Propiconazole 125g/l
Quilt® 200SE
Đạo ôn, khô vằn, lem lép hạt/lúa
Công ty TNHH Syngenta Việt Nam
12.
Azoxystrobin 120g/l + Tebuconazole 200g/l
Custodia 320SC
Thán thư/hồ tiêu
Công ty TNHH Adama Việt Nam
13.
Azoxystrobin 400 g/kg + Tebuconazole 100 g/kg
Maxxa 500WG
Khô vằn/lúa
Công ty TNHH TM DV Tấn Hưng
14.
Bismerthiazol
Benita 250 WP
Bạc lá/lúa
Công ty CP Nông nghiệp HP
15.
Bordeaux mixture
BM Bordeaux M 25WP
Sẹo/cam
Công ty TNHH Ngân Anh
16.
Chlorothalonil
Anhet 75 WP
Đốm lá/hành
Công ty CP Futai
Arygreen 500SC
Ghẻ sẹo/cam
Arysta LifeScience Vietnam Co., Ltd
Daconil 500SC
Rỉ trắng/rau muống, rỉ sắt/đậu cô ve
Công ty TNHH Việt Thắng
17.
Chlorothalonil 600g/kg + Cymoxanil 150g/kg
Dipcy 750WP
Phn trắng/hoa hồng
Công ty CP Đu tư TM và PTNN ADI
18.
Chorothalonil 600g/kg + Metalaxyl 50g/kg
Dobin 650WP
Thán thư/ tiêu, sương mai/ khoai tây
Công ty CP Nông dược Việt Thành
19.
Copper Hydroxide
Chapaon 770WP
Sương mai/khoai tây
Công ty TNHH TM nh Phương
20.
Copper Oxychloride
Coc 85 WP
Chết chậm/hồ tiêu
Công ty TNHH Adama Việt Nam
Curenox oc 85WP
Thán thư/ điều
Công ty TNHH Ngân Anh
21.
Copper Oxychloride 175 g/kg + Streptomycin sulfate 50 g/kg + Zinc sulfate 100 g/kg
Parosa 325WP
Mốc xám/ hoa hồng
Công ty CP ND Quốc tế Nhật Bản
22.
Copper Sulfate (Tribasic) 78.520% + Oxytetracycline 0.235% + Streptomycin 2.194%
Cuprimicin 500 81 WP
Chết chậm/hồ tiêu
Công ty TNHH Adama Việt Nam
23.
Copper sulfate pentahydrate
Super mastercop 21SL
Rụng lóng chết dây/hồ tiêu
Công ty TNHH Adama Việt Nam
24.
Cymoxanil 8% + Mancozeb 64%
Iprocyman 72WP
Chết nhanh/hồ tiêu
Công ty CP Futai
25.
Cymoxanil 8% + Mancozeb 67%
Cyzate 75WP
Rỉ sắt/lạc
Công ty TNHH Thuốc BVTV Bông Sen Vàng
26.
Cymoxanil 80g/kg + Mancozeb 640g/kg
Razocide 720WP
Loét sọc mặt cạo/cao su
Công ty CP Nông dược Nhật Việt
27.
Cyproconazole 80g/l + Propiconazole 270g/l
Cy-pro 350EC
Phấn trắng/hoa hồng
Công ty CP Hóa chất Nông nghiệp và Công nghiệp AIC
28.
Difenoconazole
Kacie 250EC
Rỉ sắt/cà phê, đốm lá/ lạc
Công ty CP Nông dược Việt Nam
29.
Difenoconazole 250g/l + Hexaconazole 83g/l
Koromin 333EC
Lem lép hạt/ lúa
Công ty CP Nông dược Việt Nam
30.
Difenoconazole 133g/l + Hexaconazole 50g/l + Propiconazole 150g/l
Sieuvil 333EC
Lem lép hạt/lúa
Công ty CP Quốc tế Hòa Bình
31.
Difenoconalole 150g/l + Propiconazole 150g/l
Cure supe 300EC
Lem lép hạt/ lúa, phấn trng/ điều, thán thư/điều
Công ty TNHH Hóa Nông Lúa Vàng
32.
Difenoconazole 100g/l + Propiconazole 200g/l + Tebuconazole 50g/l
Tilcrown super 350EC
Lem lép hạt/lúa
Công ty CP VT BVTV Hà Nội
33.
Dimethomorph
Insuran 50WG
Sương mai/khoai tây
Công ty CP Tập đoàn Lộc Trời
Metho fen 50SC
Sương mai/cà chua
Công ty TNHH World Vision (VN)
34.
Erythromycin 200g/kg + Oxytetracycline 250g/kg
Hope life 450WP
Thối củ/gừng, thối nhũn/ hành
Công ty TNHH An Nông
35.
Fluazinam 400 g/l (500g/kg) + Metalaxyl- M 80 g/l (180g/kg)
Furama 480SC, 680WP
480SC: Đốm lá/ ngô, mốc sương/ khoai tây
680WP: Đốm lá/ ngô, héo rũ gốc mốc trắng/ lạc
Công ty TNHH An Nông
36.
Flusilazole 50 g/kg + Tebuconazole 250g/kg + Tricyclazole 200 g/kg
Newthivo 500 WP
khô vằn/lúa
Công ty TNHH An Nông
37.
Fosetyl-aluminium
Agofast 80WP
Mốc sương/dưa hấu, xì mủ/cao su
Công ty CP Đồng Xanh
Alonil 800WG
Phn trắng /dưa hấu, thi nõn/dứa
ng ty CP Nicotex
38.
Gentamicin 10g/kg + Oxytetracyline 50g/kg + Streptomycin 50g/kg
Banking 110WP
Héo xanh/ cà chua
Công ty TNHH TM DV Tấn Hưng
39.
Gentamycin sulfate 20g/kg + Oxytetracycline hydrochloride 60g/kg
Antisuper 80WP
Loét/cam
Công ty CP Điền Thạnh
40.
Hexaconazole
Anvil® 5SC
Ghẻ sẹo/cam
Công ty TNHH Syngenta Việt Nam
Chevin 5SC
Nấm hồng/cao su; thán thư, phn trng/xoài; ghẻ sẹo/cam
Công ty CP Nicotex
Hexavil 6SC
Đốm lá/lạc
Công ty CP SX Thuốc BVTV Omega
Namotor 100SC
Phấn trắng/hoa hồng
Công ty CP Cônnghệ NN Chiến Thng
41.
Hexaconazole 30 g/l + Flusilazole 10 g/+ Tricyclazole 220 g/l
Avas New 260SC
Đạo ôn/lúa
Công ty TNHH TM DV Tấn Hưng
42.
Hexaconazole 50g/l + Kasugamycin 30g/l + Tricyclazole 360g/l
Lany super 440SC
Rỉ sắt/lạc
Công ty TNHH TM & SX Ngọc Yến
43.
Iprovalicarb 55g/kg + Propineb 612.5g/kg
Mix-pro 667.5WP
Phấn trắng/hoa hồng
Công ty CP Hóa chất Nông nghiệp và Công nghiệp AIC
44.
Isoprothiolane 10g/kg + Sulfur 55g/kg + Tricyclazole 755g/kg
Ricegold 820WP
Lem lép hạt/ lúa
Công ty CP Thuốc BVTV Việt Trung
45.
Kasugamycin 15 g/kg + Tricyclazole 700g/kg
Stardoba 715WP
Bạc lá/lúa
Công ty TNHH Agro Vit
46.
Kresoxim-methyl
Sosim 300SC
Sương mai/súp lơ, hành; thán thư, phấn trắng, đốm mắt cua/ớt; r st/đậu đũa, rỉ trắng/rau muống
Công ty TNHH Việt Thắng
47.
Mancozeb
Đaiman 800WP
Chết nhanh/hồ tiêu
Công ty TNHH Trường Thịnh
Makozeb-RBC 80WP
Thối quả/cam
Công tCP Môi trường Quốc tế Rainbow
Unizeb M45 80 WP
Thán thư/thanh long
Công ty TNHH UPL Việt Nam
48.
Metalaxyl
Acodyl 25EC
Sương mai/khoai tây, thối rễ/hồ tiêu
Công ty TNHH - TM Thái Nông
49.
Metalaxyl 40g/kg + Mancozeb 640g/kg
Rinhmyn 680WP
Rỉ sắt/ cà phê
Công ty TNHH An Nông
50.
Metominostrobin
Ringo-L 20SL
Gỉ sắt/đậu tương
Sumitomo Corporation Vietnam LLC.
51.
Ningnanmycin 61 g/kg + Polyoxin B 10g/kg + Streptomycin sulfate 167g/kg
Rorai 238WP
Bạc lá/ lúa
Công ty TNHH Thuốc BVTV LD Nhật Mỹ
52.
Oxolinic acid 600 g/kg + Salicylic acid 150 g/kg
Dorter 750WP
Thán thư/ hoa hồng
Công ty TNHH An Nông
53.
Phosphorous acid
Sprayphos 620SL
Sương mai/cà chua
Công ty TNHH SX-TM Tô Ba
54.
Physcion
Dofine 0.5SL
Đốm nâu/ thanh long, đạo ôn/ lúa
Công ty TNHH BVTV Đng Phát
55.
Polyoxin complex
Polyoxin AL 10WP
Thán thư/ớt
Sumitomo Corporation Vietnam LLC.
56.
Polyphenol chiết xuất từ cây núc nác (Oroxylum indicum) và lá, vỏ cây liễu (Salix babylonica)
Chubeca 1.8SL
Thán thư/hành, ghẻ nhám/cam, đốm lá/ngô
Trung tâm nghiên cứu và phát trin công nghệ hóa sinh
57.
Propiconazole 150g/l + Tebuconazole 150g/l
TEPRO-Super 300EC
Thán thư/cà phê
Công ty CP Đu tư Hợp Trí
58.
Propineb
Antracol 70WP
Sương mai/hành, mốc xám/rau cải, đốm mắt cua/mồng tơi
Bayer Vietnam Ltd (BVL)
Bach 70WP
Lem lép hạt/lúa
Sinon Corporation, Taiwan
Newtracon 70WP
Thán thư/vải
Công ty TNHH - TM Tân Thành
Nofacol 70WP
Đốm vòng/cà chua, thán thư/thanh long
Công ty TNHH - TM Nông Phát
59.
Propineb 613g/kg + Trifloxystrobin 35g/kg
Flint pro 648WG
Thán thư/nhãn
Bayer Vietnam Ltd (BVL)
60.
Pyraclostrobin 50g/kg + Metiram complex 550g/kg
Haohao 600WG
Đạo ôn/ lúa
Công ty CP Đu tư TM & PT NN ADI
61.
Pyrimethanil
Rovia 420SC
Chết nhanh/hồ tiêu
Công ty TNHH Được Mùa
62.
Quaternary ammonium salts
Physan 20SL
Lem lép hạt/ lúa
Công ty TNHH Hóa Nông Lúa Vàng
63.
Salicylic Acid
Exin 4.5SC
Chết nhanh/ hồ tiêu
Công ty TNHH ứng dụng công nghệ Sinh học
64.
Streptomyces lydicus WYEC 108
Actinovate 1SP
Thối nhũn/bắp cải, đm vòng/hành, thối búp/chè
Công ty TNHH Hóa Nông Lúa Vàng
65.
Tebuconazole 500 g/kg + Trifloxystrobin 250 g/kg
Activo 750 WG
Lem lép hạt/lúa
Công ty CP Nông nghiệp HP
Nativo 750WG
Khô vn/ ngô
Bayer Vietnam Ltd (BVL)
Triflo-top 750WG
Phn trắng/hoa hồng
Công ty CP Hóa cht Nông nghiệp và Công nghiệp AIC
66.
Trichoderma 108 bào t/g
Tri - ĐHCT 108bào t/g
Tuyến trùng/cà rốt, sưng rễ/bắp cải
Công ty CP Tập đoàn Lộc Trời
67.
Trichoderma harzianum 2 x106 CFU/ g
Zianum 1.00WP
Tuyến trùng/cà phê
Công ty CP Hóc Môn
68.
Trichoderma virens J.Miller, Giddens & Foster 80% (8 x 107bào tử/g) + Trichoderma hamatum (Bon.) Bainer 20% (2 x 107 bào t/g)
Tri ĐHCT-Phytoph 108 bào tử/ g WP
Thối quả/nhãn; đốm nâu/thanh long; sương mai/cà chua, khoai tây
Công ty CP Tập đoàn Lộc Trời
69.
Validamycin
Haifangmeisu 10SL
Chết cây con/dưa hấu
Công ty TNHH SX TM DV Thu Loan
70.
Zineb
Tigineb 80WP
Thán thư/cà phê
Công ty CP Vật tư NN Tiền Giang
3. Thuc trừ c
1.
Acetochlor
Valux 500EC
Cỏ/lạc
Công ty CP Nông nghiệp HP
2.
Acetochlor 42 g/kg + Bensulfuron Methyl 8 g/kg
Aloha 5GR
Cỏ/lúa sạ
Công ty TNHH XNK Quốc tế SARA
3.
Ametryn
Aptramax 800 WP
C/ngô
Công ty CP Nông nghiệp HP
4.
Atrazine
Destruc 800 WP
Cỏ/mía
Công ty CP Đu tư TM & PT NN ADI
5.
Clethodim
Cledimsuper 250EC
C/ vừng, đậu tương
Công ty TNHH An Nông
Codasuper 240EC
C/lạc
Công ty TNHH World Vision (VN)
6.
Glufosinate ammonium
Basta 15 SL
Cỏ/đất không canh tác, hồ tiêu, mía, ngô, điều, cà phê
Bayer Vietnam Ltd (BVL)
Glusat 200SL
Cỏ/ đất không canh tác
Công ty CP Hóa cht Nông nghiệp và Công nghiệp AIC
Haydn 150SL
Cỏ/cà phê
Sinon Corporation, Taiwan
Tarang 280SL
C/cà phê
Công ty TNHH UPL Việt Nam
Tiguan 150SL
Cỏ/cà phê
Công ty CP Nông nghiệp HP
7.
Glyphosate
Cali-up IPA 480SL
Cỏ/ cao su
Công ty CP Cali Agritech USA
8.
Indaziflam
Becano 500 SC
Cỏ/thanh long
Bayer Vietnam Ltd (BVL)
9.
Nicosulfuron
WelkinGold 800WP400SC
Cỏ/mía
Công ty TNHH An Nông
10.
Pretilachor 300g/l + Chất an toàn Fenclorim 100 g/l
Ellipza 300EC
Cỏ/lúa sạ
Công ty CP Nông nghiệp HP
11.
Pyrazosulfuron Ethyl 50g/kg + Quinclorac 450g/kg
Siftus 500WP
Cỏ/lúa sạ
Công ty CP CN Hóa chất Nhật Bản Kasuta
12.
Pyrazosulfuron Ethyl 50g/l + Quinclorac 250g/l
Rbcfacetplus 300SC
Cỏ/lúa sạ
Công ty CP Hóa cht Nông nghiệp và Công nghiệp AIC
13.
Pyribenzoxim
Kato 51EC
Cỏ/lúa sạ
Công ty TNHH Thuốc BVTV LD Nhật Mỹ
4. Thuốc điều hòa sinh trưởng
1.
1-Triacontanol
Tora 1.1SL
Kích thích sinh trưởng/ xoài, hồ tiêu
Công ty CP Khử trùng Việt Nam
2.
Brassinolide
Nyro 0.01 SL
Kích thích sinh trưởng/ cà chua
Công ty TNHH TM & SX Ngọc Yến
Rice Holder 0.0075SL
Kích thích sinh trưởng/hồ tiêu, cà phê, xoài
Chengdu Newsun Crop Science Co., Ltd.
3.
Gibberellic acid
Gib ber 40WG
Kích thích sinh trưởng/thanh long
Công ty TNHH Hóa sinh Á Châu
Gibline 20 TB
Kích thích sinh trưởng/ thanh long
Công ty CP Vật tư NN Tiền Giang
Progibb 40% SG
Kích thích sinh trưởng/ xoài
Công ty TNHH Hóa chất Sumitomo Việt Nam
5. Thuốc trừ chuột
1.
Antimice 3DP
Bromadiolone
Chuột/đồng ruộng
Công ty CP ENASA Việt Nam
6. Thuốc bảo quản nông sản
1.
Actellic® 50EC
Pirimiphos-methyl
Mọt kho bảo quản/ngô
Công ty TNHH Syngenta Việt Nam

---------------
Liên hệ: 
Ms. Lâm Hiền: 0903 541 599 
Mail: Lamhien.vietcert@gmail.com
Zalo: Lâm Hiền - 0903 541 599
Skype: vietcert.nghiepvu3