Thứ Sáu, 29 tháng 12, 2017

VIETCERT - Hợp chuẩn hợp quy thiết bị điện và điện tử - 0905.527.089

Hợp chuẩn hợp quy thiết bị điện và điện tử là một văn bản chứng nhận cực kỳ quan trọng đối với các công ty kinh doanh trong lĩnh vực sản xuất và nhập khẩu linh kiện điện, điện tử. Nếu muốn đặt chân vào thị trường điện, điện tử trong nước, không một doanh nghiệp nào có thể thiếu được chứng nhận hợp quy điện, điện tử này.

VẬY CHỨNG NHẬN HỢP QUY ĐIỆN, ĐIỆN TỬ LÀ GÌ?

Chứng nhận hợp quy điện, điện tử là bằng chứng để các tổ chức, doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu các linh kiện điện, điện tử và các sản phẩm điện, điện tử (sau đây viết tắt là sản phẩm điện, điện tử) chứng minh sản phẩm của mình đã được sản xuất theo đúng quy trình chất lượng, đảm bảo an toàn khi sử dụng và phù hợp với quy chuẩn quốc gia QCVN 4: 2009/BKHCN.

LỢI ÍCH CỦA CHỨNG NHẬN HỢP QUY THIẾT BỊ ĐIỆN, ĐIỆN TỬ:

  • Giúp doanh nghiệp có được chỗ đứng trên thị trường ngay khi mới bước chân vào đó.
  • Giúp tạo lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp đối với những doanh nghiệp chưa có giấy chứng nhận hợp quy điện, điện tử.
  • Tạo được niềm tin cũng như một phần ấn tượng đối với khách hàng, giúp doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận với khách hàng trong tương lai, cũng như khi tung ra sản phẩm mới.
  • ….

NHỮNG ĐỐI TƯỢNG DOANH NGHIỆP CẦN CHỨNG NHẬN HỢP QUY THIẾT BỊ ĐIỆN, ĐIỆN TỬ:

Tất cả các doanh nghiệp, tổ chức sản xuất, nhập khẩu, cung cấp các sản phẩm điện, điện tử.

CHỨNG NHẬN HỢP QUY THIẾT BỊ ĐIỆN, ĐIỆN TỬ CÓ HIỆU LỰC TRONG THỜI GIAN BAO LÂU?

Đa số các tổ chức chứng nhận hợp quy đều có hiệu lực trong 3 năm.
Trong thời gian hiệu lực của chứng nhận, tổ chức chứng nhận sẽ tiến hành đánh giá giám sát định kỳ để đảm bảo hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận tuân thủ các yêu cầu hợp chuẩn hợp quy và luôn có hiệu lực.
VIETCERT là đơn vị chuyên cung cấp miễn phí dịch vụ tư vấn làm chứng nhận ISO 9001:2015, 22000:2005, 14000. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ tư vấn tốt nhất và thực hiện cấp chứng nhân ISO với giá cả cạnh tranh nhất.
TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT - 0905.527.089

VIETCERT - Công bố thực phẩm chức năng trong nước và nhập khẩu - 0905.527.089

Công bố thực phẩm chức năng trong nước và nhập khẩu: là điều vô cùng quan trọng bởi sản phẩm này được sử dụng khá nhiều và chất lượng nếu không đảm bảo sẽ gây hại đến sức khỏe người dùng nghiêm trọng

Công bố thực phẩm chức năng trong nước và nhập khẩu

Theo định nghĩa của Bộ Y tế, thực phẩm chức năng là thực phẩm dùng để hỗ trợ chức năng những cơ quan bộ phận trong cơ thể người, có tác dụng dinh dưỡng, tạo cho cơ thể tình trạng thoải mái, tăng sức đề kháng, giảm bớt nguy cơ gây bệnh. Khi tiến hành công bố đơn vị bạn cần đáp ứng các hồ sơ sau

Công bố thực phẩm chức năng trong nước

  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Có ngành nghề sản xuất thực phẩm chức năng).
  • Hợp đồng gia công nếu Công ty đứng phiếu công bố không sản xuất trực tiếp mà thực hiện đặt gia công của đơn vị khác (Cung cấp kèm Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP của đơn vị nhận gia công).
  • Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
  • Kiểm nghiệm chỉ tiêu chất lượng sản phẩm (Nếu có).
  • Mẫu sản phẩm: 03 mẫu/01 sản phẩm (Nếu chưa có kiểm nghiệm sản phẩm)
  •  Bản thiết kế nhãn .

Công bố thực phẩm chức năng nhập khẩu

  • Giấy đăng ký kinh doanh của thương nhân Việt Nam hoặc Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của công ty sản xuất nước ngoài (bản scan).
  • Phiếu kết quả kiểm nghiệm (về chỉ tiêu chất lượng chủ yếu, chỉ tiêu kim loại, chỉ tiêu vi sinh) của cơ quan phòng kiểm nghiệm có chứng nhận ISO 17025 hoặc Kiểm nghiệm của phòng kiểm nghiệm/ cơ quan có thẩm quyền có chứng nhận ISO 17025, kèm Giấy chứng nhận 17025 của cơ quan này.
  • Nhãn sản phẩm hoặc ảnh chụp nhãn sản phẩm .
  • GMP (Nếu có)
  • HACCP (Nếu có)
  • Giấy chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of Free Sale) hoặc Giấy chứng nhận y tế (Health Certificate) của cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước xuất xứ.
  •  Mẫu sản phẩm: 03 mẫu/01 sản phẩm.
Cám ơn các bạn đã theo dõi bài viết về công bố thực phẩm chức năng trong nước và nhập khẩu của chúng tôi , ngoài ra tại chuyên mục công bố thực phẩm còn rất nhiều thông tin bổ ích liên quan như công bố thực phẩm chức năng ở đâu, công bố thực phẩm dinh dưỡng,... bạn có thể tham khảo thêm để biết thêm thông tin

TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT - 0905.527.089

Luật đối với thực phẩm - 0905.527.089

Luật
Nội dung
Nghị định 38/2012 về thực phẩm
Hướng dẫn quy trình công bố một sản phẩm mới hợp quy chuẩn và không hợp quy chuẩn
Quyết định 46/2007/BYT
Quy định giới hạn tối đa ô nhiễm sinh học và hóa học trong thực phẩm
QCVN 8-1: 2011/BYT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với giới hạn ô nhiễm độc tố vi nấm trong thực phẩm
QCVN 8-2: 2011/BYT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với giới hạn ô nhiễm kim loại nặng trong thực phẩm
QCVN 8-3: 2012/BYT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với giới hạn ô nhiễm vsv trong thực phẩm
Nghị định 43/2017/NĐCP
Về nhãn hàng hóa
Thông tư 43/2014/TT-BYT
Quản lý thực phẩm chức năng
Thông tư liên tịch 34/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 27/10/2014
Hướng dẫn ghi nhãn hàng hóa đối với thực phẩm, phụ gia thực phẩm và chất hỗ trợ chế biến thực phẩm bao gói sẵn

Hồ sơ công bố hợp quy đối với sản phẩm chưa có quy chuẩn - 0905.527.089

Trung tâm Giám định và chứng nhận Hợp chuẩn hợp quy VIETCERT

Hồ sơ công bố hợp quy đối với sản phẩm chưa có quy chuẩn
- Đối với sản phẩm nhập khẩu (trừ thực phẩm chức năng và các thực phẩm tăng cướng vi chất dinh dưỡng)
+/  Kế hoạch giám sát định kỳ
+/  Mẫu nhãn sản phẩm lưu hành tại nước xuất xứ và Nhãn phụ bằng tiếng việt
+/  Mẫu sản phẩm hoàn chỉnh đối với sản phẩm đầu tiên vào việt nam


- Đối với sản phẩm sản xuất trong nước (trừ thực phẩm chức năng và các thực phẩm tăng cướng vi chất dinh dưỡng)
+/ Kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng mẫu số 4
+/  Kế hoạch giám sát định kỳ
+/  Mẫu nhãn sản phẩm


-  Thực phẩm chức năng và các thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng nhập khẩu
+
+/ Giấy chứng nhận lưu hành tự do hoặc giấy chứng nhận y tế hoặc giấy tờ chứng nhận tương đương do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước xuất xứ cấp
+/  Kế hoạch giám sát định kỳ
+/  Mẫu nhãn sản phẩm
+/  Giấy đăng kí kinh doanh
+/  Phải có thông tin tài liệu khoa học chứng minh về tác dụng cấu tạo nên thực phẩm chức năng
-  Thực phẩm chức năng và các thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng sản xuất trong nước
+/  Mẫu nhãn sản phẩm
+/  Mẫu nhãn sản phẩm hoàn chỉnh để đối chiếu khi nộp hồ sơ
+/  Phải có thông tin tài liệu khoa học chứng minh về tác dụng cấu tạo nên thực phẩm chức năng
 +/ Phải có báo cáo thử nghiệm hiệu quả về công dụng của sản phẩm thực phẩm lần đầu tiên đưa sản phẩm ra thị trường.
+/  Kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng mẫu số 4
+/ Kế hoạch giám sát định kỳ



SẢN PHẨM THỨC ĂN CHĂN NUÔI - 0905.527.089

Sản phẩm thức ăn thủy sản phải đáp ứng yêu cầu về hệ thống kiểm soát chất lượng do cơ sơ sản xuất phải xây dựng và áp dụng hệ thống kiểm tra chất lượng phù hợp với điều kiện thực tế; khuyến khích áp dụng hệ thống thực hành sản xuất tốt (GMP), tiêu chuẩn ISO và HACCP.

      Người trực tiếp tham gia sản xuất phải có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế, những người mắc bệnh truyền nhiễm tuyệt đối không được tham gia trong quá trình sản xuất thức ăn thủy sản. Trong quá trình sản xuất, người trực tiếp sản xuất phải được trang bị quần áo, dụng cụ bảo hộ lao động; được đào tạo về chuyên môn nghiệp vụ, vệ sinh cá nhân, vệ sinh công nghiệp trong sản xuất thức ăn chăn nuôi. Cùng đó, người làm việc trực tiếp tại cơ sở phải được được hướng dẫn kiến thức về lây nhiễm và các mối nguy có liên quan đến chất lượng vệ sinh an toàn thức ăn thủy sản.
      >> Đối với thức ăn thủy sản, hiện nước ta đã có 4 tiêu chuẩn quốc gia: TCVN9964:2014: Thức ăn hỗn hợp cho tôm sú;TCVN 10300:2014: Thức ăn hỗn hợp cho cá tra và cá rô phi; TCVN 10301:2014: Thức ăn hỗn hợp cho cá giò và cá vược; TCVN 10325:2014: Thức ăn hỗn hợp cho tôm thẻ chân trắng.
-------------------------------------------
TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT
Hotline: 0905.527.089

VIETCERT - Tổ chức chứng nhận hợp quy thực phẩm - 0905.527.089

Tổng quan
Thực phẩm là nguồn cung cấp chất dinh dưỡng cho sự phát triển của cơ thể, đảm bảo sức khỏe con người nhưng đồng thời cũng là nguồn có thể gây bệnh nếu không đảm bảo vệ sinh. Không có thực phẩm nào được coi là có giá trị dinh dưỡng nếu nó không đảm bảo vệ sinh.
Chứng nhận hợp quy là bằng chứng để các tổ chức sản xuất, nhập khẩu chứng minh sản phẩm của mình đã được kiểm soát chặt chẽ mối nguy vật lý, ô nhiễm các loại vi sinh vật, không chứa các chất hóa học tổng hợp hay tự nhiên vượt quá mức quy định cho phép, gây ảnh hưởng đến sức khỏe người tiêu dùng.
VietCert cung cấp đa dạng các dịch vụ như chứng nhận, lập hồ sơ công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm, kiểm tra và đánh giá. Điều đó sẽ giúp quý Đơn vị đáp ứng được các yêu cầu ngày càng cao và đối mặt được với những thách thức về các tiêu chuẩn ngày càng khắt khe hơn về chất lượng, sức khỏe và an toàn, trách nhiệm xã hội.
1) Căn cứ chứng nhận hợp quy thực phẩmLuật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuậtLuật Chất lượng sản phẩm hàng hóaLuật an toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 có hiệu lực ngày 1/7/2011Nghị định 38/2012/NĐ-CP có hiệu lực ngày ngày 11/6/2012 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm
2) Quyết định chỉ định Tổ chức chứng nhận hợp quy thực phẩmBộ Y tế chỉ định VietCert là tổ chức chứng nhận hợp quy thực phẩm

3) Hướng dẫn chứng nhận hợp quyThông tư số 19/2012/TT-BYT có hiệu lực ngày 25/12/2012 Hướng dẫn việc công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm 4) Quy chuẩn liên quan-       Chất lượng nước ăn uống phù hợp QCVN 1:2010/BYT
-       Chất lượng nước sinh hoạt phù hợp QCVN 2:2010/BYT
-       Chất được sử dụng để bổ sung kẽm, sắt, calci, magnesi, iod, acid folic vào thực phẩm phù hợp QCVN 3:2010/BY
-       Phụ gia thực phẩm phù hợp QCVN 4:2010/BYT
-       Sản phẩm sữa dạng lỏng, dạng bột, chất béo từ sữa, sữa lên men, phomat phù hợp QCVN 5:2010/BYT
-       Đồ uống không cồn, đồ uống có cồn, nước khoáng thiên nhiên và nước uống đóng chai phù hợp QCVN 6:2010/BYT
-       Giới hạn ô nhiễm độc tố vi nấm, vi sinh vật, kim loại nặng trong thực phẩm phù hợp QCVN 8:2011/BYT
-       Thực phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, muối ăn bổ sung iod phù hợp QCVN 9:2011/BYT
-       Nước đá dùng liền phù hợp QCVN 10:2011/BYT
-       Bao bì dụng cụ bằng nhựa tổng hợp, bằng cao su, bằng kim loại tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm QCVN phù hợp 12:2011/BYT
4) Các văn bản liên quan Thông tư số 15/2012/TT-BYT có hiệu lực ngày 1/11/2012 quy định về điều kiện chung bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩmThông tư số 16/2012/TT-BYT có hiệu lực ngày 1/11/2012 Quy định về điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tếQuyết định số 46/2007/QĐ-BYT ngày 19/12/2007 Về việc ban hành “Quy định giới hạn tối đa ô nhiễm sinh học và hóa học trong thực phẩm”Quyết định số 3742 /2001/QĐ-BYT ngày 31/8/2001 Về việc ban hành “Quy định danh mục các chất phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm”
Trung tâm Giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợp quy VietCert
Email: info@vietcert.org    -   Website: www.vietcert.org

VIETCERT - CHỨNG NHẬN HỢP QUY SẢN PHẨM THỨC ĂN CHĂN NUÔI - 0905.527.089

HỢP QUY THỨC ĂN CHĂN NUÔI
·        Các quy định liên qua đến chứng nhận và công bố hợp quy thức ăn chăn nuôi gồm:
Nghị định 08/2010NĐ­CP về quản lý thức ăn chăn nuôi;
Thông tư 66/2011/TT­BNNPTNT hướng dẫn Nghị định 08/2010/NĐ­CP về quản lý thức ăn chăn nuôi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành;
Thông tư 81/2009/TT­BNNPTNT ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia lĩnh vực thức ăn chăn nuôi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành;
Thông tư 55/2012/TT­BNNPTNT hướng dẫn thủ tục chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
·        Các sản phẩm thức ăn chăn nuôi trước khi đưa ra thị trường phải được chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy
·        Những sản phẩm thức ăn chăn nuôi sau đây bắt buộc phải công bố hợp quy ­
QCVN 01-183:2016/BNNPTNT – Quy định giới hạn tối đa cho phép hàm lượng độc tố nấm mốc, kim loại nặng và vi sinh vật trong thức ăn hỗn hợp cho gia súc, gia cầm. ­
QCVN 01­-77:2011/BNNPTNT – Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại – Điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. ­
QCVN 01-­78:2011/BNNPTNT – Thức ăn chăn nuôi – Các chỉ tiêu vệ sinh an toàn và mức giới hạn tối đa cho phép trong thức ăn chăn nuôi.
·        Quy trình đánh giá chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy
Thức ăn chăn nuôi
Tổ chức chứng nhận sẽ thực hiện việc chứng nhận hợp quy sản phẩm sau khi đã thống nhất với cơ sở về việc đánh giá và các yêu cầu khác có liên quan.
·        Quy trình chứng nhận bao gồm các bước sau đây:
Giai đoạn 1: Xem xét, xác định sự phù hợp và đầy đủ đối với hồ sơ đăng ký của Doanh nghiệp ­
Doanh nghiệp cung cấp liên quan tới sản phẩm, quy trình sản xuất thức ăn chăn nuôi của doanh nghiệp. ­
Vietcert lập kế hoạch, hoàn thiện hồ sơ để tiến hành đánh giá chứng nhận cho doanh nghiệp.
Giai đoạn 2: Đánh giá ban đầu về các điều kiện để chứng nhận tại cơ sở ­
Vietcert đánh giá sơ bộ ban đầu về điều kiện chứng nhận tại cơ sở. ­
Tư vấn khắc phục những điểm chưa phù hợp với điều kiện chứng nhận cho Doanh nghiệp.
Giai đoạn 3: Đánh giá chính thức ­
Đánh giá điều kiện đảm bảo chất lượng sản xuất của cơ sở: nhà máy, quy trình sản xuất, các điều kiện kỹ thuật.. ­
Lấy mẫu thử nghiệm và đánh giá so với các yêu cầu trong quy chuẩn kỹ thuật.
Giai đoạn 4: Báo cáo đánh giá; cấp giấy chứng nhận ­
Vietcert xem xét hồ sơ, cấp Giấy chứng nhận hợp quy cho sản phẩm thức ăn chăn nuôi của doanh nghiệp.
Giai đoạn 5: Công bố hợp quy ­
Vietcert hoàn thiện hồ sơ công bố hợp quy thức ăn chăn nuôi theo quy định pháp luật. ­
Vietcert hướng dẫn thủ tục nộp hồ sơ công bố tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT - 0905.527.089

LỢI ÍCH KHI ÁP DỤNG ISO 14001:2015 - 0905527089

LỢI ÍCH KHI ÁP DỤNG ISO 14001:2015 - 0905527089

Việc chứng minh được rằng tổ chức đang xem xét các ảnh hưởng tới môi trường và xây dựng hệ thống tại cơ sở ngày càng trở nên quan trọng, việc này không chỉ có lợi cho môi trường mà còn giảm bớt được chi phí và nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ chức, ISO 14001 có thể giúp tổ chức của bạn làm được điều này.
Có rất nhiều lợi ích khi chỉ ra sự phù hợp với tiêu chuẩn ISO 14001:
• Tiết kiệm chi phí về rác thải, tái chế và tiêu thụ
• Tạo ưu thế hơn các đối thủ khi thầu các dự án kinh doanh mới
• Quản lý các mối nguy về môi trường
• Tuân thủ các quy định về môi trường ở từng nước
• Chứng minh cam kết cải thiện môi trường của tổ chức
• Chúng minh rằng tổ chức của bạn là một tổ chức có trách nhiệm với tương lai
• Có thể giảm bớt chi phí bảo hiểm
• Giúp nhân viên nhận thức tốt hơn rằng họ đang làm việc trong một tổ chức thân thiện với môi trường.
Có được một khung hệ thống quản lý năng lượng được hoạch định tốt giúp tổ chức có được một hướng tiếp cận hệ thống để tuân theo. Trong một số trường hợp các cơ quan pháp luật có thể linh động hơn với từng công ty có hồ sơ hoạt động và giải trình công.
Thêm vào đó, Ban bảo vệ môi trường Hoa Kỳ  và Ban quản lý an toàn và sức khoẻ nghề nghiệp (OHSA) đã chỉ ra rằng chứng nhận có thể giúp giảm số lần thanh tra bắt buộc khi xin giấy phép. Trong những trường hợp đặc biệt sẽ giảm tiền phạt nếu nguồn tài chính được sử dụng cho những hoạt động tốt hơn, bao gồm cả tuân thủ ISO 14001.
Thông qua Hiệp ước chung về Thuế quan và Mậu dịch (GATT), ISO 14001 được mong đợi sẽ trở thành điều kiện tiên quyết để kinh doanh trên toàn cầu. Các chuyên gia cho biết đây sẽ là động lực của thị trường giúp thúc đẩy việc chấp nhận một tiêu chuẩn môi trường toàn cầu mới.
Quý Đơn vị có nhu cầu tư vấn và chứng nhận lòng liên hệ theo địa chỉ cuối thư hoặc truy cập vào
Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy – VietCert hy vọng có cơ hội được cung cấp dịch vụ chứng nhận hệ thống quản lý ISO 14001:2015 đến Quý Đơn vị.
ISO 14001 cũng tương thích với các hệ thống quản lý khác như ISO 9001
---------------------------------------------------------------------------
TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT

HỢP QUY SẢN PHẨM GẠCH, ĐÁ ỐP LÁT

HỢP QUY SẢN PHẨM GẠCH, ĐÁ ỐP LÁT

         Gạch ốp lát,đá ốp lát là vật liệu xây dựng cần phải chứng nhận hợp quy theo quy định tại phần 2 QCVN 16:2014/BXD, nhằm đảm bảo chất lượng đối với nhóm sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng sản xuất trong nước hay nhập khẩu  trước khi lưu thông trên thị trường. Dấu hợp quy được sử dụng trực tiếp trên sản phẩm hoặc trên bao gói hoặc trên nhãn gắn trên sản phẩm hoặc trong chứng chỉ chất lượng, tài liệu kỹ thuật của sản phẩm.



Bảng 1 - Yêu cầu kỹ thuật đối với sản phẩm gạch, đá ốp lát
TT
Têsnphẩm
Ch tiêu k thuật
Mức yêu cu
Phương pháth
Quy cácmu
1
Gạch gốm ốp lát ép bán khô (a)
1. Sai lệch kích thước, hình dạng và chất lượng bề mặt
10 viên gạch nguyên
2. Độ hút nước
Theo Bảng 7 củaTCVN 7745: 2007
3. Độ bền uốn
4. Độ chịu mài mòn:
- Độ chịu mài mòn sâu (đối với gạch không phủ men)
- Độ chịu mài mòn bề mặt (đối với gạch phủ men)
5. Hệ số giãn nở nhiệt dài
6. Hệ số giãn nở ẩm
2
Gạch gốm ốp lát đùn dẻo (a)
1. Sai lệch kích thước, hình dạng và chất lượng bề mặt
Theo Bảng 2 củaTCVN 7483: 2005
10 viêgcnguyên
2. Độ hút nước
Theo Bảng 3 củaTCVN 7483: 2005
3. Độ bền uốn
4. Độ chịu mài mòn:
- Độ chịu mài mòn sâu (đối với gạch không phủ men)
- Độ chịu mài mòn bề mặt men (đối với gạch phủ men)
5. Hệ số giãn nở nhiệt dài
6. Hệ số giãn nở ẩm
3
Gạch gốm ốp lát - Gạch ngoại thất Mosaic
1. Độ hút nước
Theo Bảng 3 củaTCVN 8495-1: 2010
15 viêgcnguyên
2. Độ bền rạn men
3. Độ bền sốc nhiệt
4. Hệ số giãn nở nhiệt dài
4
Gcterrazzo
1. Đ chu mài mòn
Theo Bảng 4&5 của TCVN 7744: 2013
08 viên gạch nguyên
2. Đ bn un
5
Đá ốp lát nhân tạo trên cơ sở chất kết dính hữu cơ
1. Độ bền uốn, MPa, không nhỏ hơn
40
5 mẫu kích thước (100x200) mm
2. Độ chịu mài mòn sâu, mm3, không lớn hơn
175
5 mẫu kích thước (100x100) mm
3. Độ cứng vạch bề mặt, tính theo thang Mohs, không nhỏ hơn
6
6
Đá ốp lát tự nhiên
1. Độ bền uốn
Theo Bảng 3 củaTCVN 4732: 2007
5 mẫu kích thước (100x200) mm
2. Độ chịu mài mòn
(a) Cỡ lô sản phẩm gạch gốm ốp lát không lớn hơn 1500 m2. Đối với sản phẩm gạch gốm ốp lát (thứ tự 1, 2 trong Bảng 2.6), quy định cụ thể về quy cách mẫu và chỉ tiêu kỹ thuật cần kiểm tra như sau:
- Đối với gạch có kích thước cạnh nhỏ hơn 10 cm (có thể ở dạng viên/thanh hay dán thành vỉ): yêu cầu kiểm tra chất lượng 03 chỉ tiêu 2, 5, 6; số lượng mẫu thử: 12 viên gạch nguyên hoặc không nhỏ hơn 0,25 m2.
- Đối với gạch có kích thước cạnh từ 10 đến 20 cm: yêu cầu kiểm tra 04 chỉ tiêu 2, 4, 5, 6; số lượng mẫu thử: 20 viên gạch nguyên hoặc không nhỏ hơn 0,36 m2.
- Đối với gạch có kích thước cạnh lớn hơn 20 cm: yêu cầu kiểm tra đủ 06 chỉ tiêu 1, 2, 3, 4, 5, 6; số lượng mẫu: 10 viên gạch nguyên.

---------------------------------------------------------

 TrungTâm Giám Định Và Chứng Nhận Hợp Chuẩn Hợp Quy Vietcert được chỉ định có đầy đủ khả năng chứng nhân hợp quy. Trung tâm Vietcert có đội ngũ chuyên gia dày dặn kinh nghiệm về lĩnh vực vật liệu xây dựng sẽ giúp cho mọi người thêm phần an tâm hơn, khi các sản phẩm vật liệu xây dựng được chứng nhận hợp quy đảm bảo an toàn về chất lượng.
Hãy liên hệ với chúng tôi. Quý khách sẽ được tư vấn đầy đủ, rõ ràng các thắc mắc, Quý Khách Hàng sẽ được tiết kiệm tối đa thời gian và chi phí. Rất mong nhân được sự quan tâm và hợp tác với Quý Khách Hàng.
Xin chân thành cảm ơn!
Mọi chi tiết xin liên hệ
Trân trọng cám ơn.
Best regards,
-------------------------------------------
TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT