Chứng
nhận sản phẩm phù hợp với TIÊU CHUẨN
TIÊU CHUẨN LÀ GÌ?
Tiêu chuẩn: quy định về đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý dùng làm chuẩn để phân loại, đánh giá các đối tượng trong hoạt động kinh
tế – xã hội nhằm nâng cao chất lượngvà hiệu quả của các đối tượng.
TIÊU CHUẨN DO AI BAN HÀNH?
Tiêu
chuẩn do 1 tổ chức công bố dưới dạng
văn bản để tự nguyện áp dụng.
DẤU HỢP CHUẨN
ĐỐI TƯỢNG CỦA CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN?
Sản
phẩm nhóm 1 (Sản phẩm không có khả năng gây
mất an toàn trong quá trình bảo quản, vận chuyển, sử dụng)
TRÌNH TỰ CÔNG BỐ HỢP CHUẨN?
1.
Bước 1: Đánh giá sự phù hợp đối tượng của công bố hợp chuẩn với tiêu chuẩn
tương ứng (sau đây viết tắt là đánh giá hợp chuẩn).
a)
Việc đánh giá hợp chuẩn do tổ chức chứng nhận đã
đăng ký (bên thứ ba) hoặc do tổ chức, cá nhân công bố
hợp chuẩn (bên thứ nhất)thực hiện.
Việc đánh giá hợp chuẩn được thực hiện theo phương thức đánh giá sự phù hợp quy định tại khoản 1 Điều 6
của Thông tư này;
b)
Kết quả đánh giá hợp chuẩn quy định tại điểm a khoản 1 Điều này là căn cứ
để tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn.
2.
Bước 2: Đăng ký hồ sơ công bố hợp chuẩn tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức, cá nhân sản
xuất đăng ký doanh nghiệp hoặc đăng ký hộ kinh doanh (sau đây viết tắt là
Chi cục).
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ CÔNG BỐ HỢP CHUẨN
Tổ
chức, cá nhân công bố hợp chuẩn lập 02 (hai) bộ hồ sơ công bố hợp chuẩn,
trong đó 01 (một) bộ hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện
tới Chi cục và 01 (một) bộ hồ sơ lưu giữ tại tổ chức, cá nhân. Thành phần
hồ sơ được quy định như sau:
1.
Trường hợp công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả chứng nhận
hợp chuẩn của tổ chức chứng nhận đã đăng ký (bên thứ ba), hồ sơ
công bố hợp chuẩn gồm:
a)
Bản công bố hợp chuẩn (theo Mẫu 2. CBHC/HQ quy định tại Phụ lục III Thông
tư này);
b)
Bản sao y bản chính giấy tờ chứng minh về việc thực hiện sản xuất, kinh
doanh của tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn (Giấy đăng ký doanh nghiệp
hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy tờ khác
theo quy định của pháp luật);
c)
Bản sao y bản chính tiêu chuẩn sử dụng làm căn cứ để công bố;
d)
Bản sao y bản chính Giấy chứng nhận hợp chuẩn do tổ chức chứng nhận đã đăng
ký cấp kèm theo mẫu dấu hợp chuẩn.
Trong
quá trình xem xét hồ sơ, nếu cần thiết sẽ xem xét, đối chiếu với bản gốc
hoặc yêu cầu bổ sung bản sao có chứng thực.
2.
Trường hợp công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả tự đánh
giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh (bên thứ nhất), hồ
sơ công bố hợp chuẩn gồm:
a)
Bản công bố hợp chuẩn (theo Mẫu 2. CBHC/HQ quy định tại Phụ lục III Thông
tư này);
b)
Bản sao y bản chính giấy tờ chứng minh về việc thực hiện sản xuất, kinh
doanh của tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn (Giấy đăng ký doanh nghiệp
hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy tờ khác
theo quy định của pháp luật);
c)
Bản sao y bản chính tiêu chuẩn sử dụng làm căn cứ để công bố;
d)
Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn chưa được tổ chức chứng nhận
đã đăng ký cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý (ISO
9001, ISO 22000, HACCP…), thì hồ sơ công bố hợp của tổ chức, cá nhân phải
có quy trình sản xuất kèm theo kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng,
áp dụng (theo Mẫu 1. KHKSCL quy định tại Phụ lục III Thông tư này) và kế
hoạch giám sát hệ thống quản lý;
đ)
Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn được tổ chức chứng nhận đã
đăng ký cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý (ISO
9001, ISO 22000, HACCP…), thì hồ sơ công bố hợp của tổ chức, cá nhân phải
có bản sao y bản chính Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản
lý còn hiệu lực;
e)
Báo cáo đánh giá hợp chuẩn (theo Mẫu 5. BCĐG quy định tại Phụ lục III Thông
tư này) kèm theo bản sao y bản chính Phiếu kết quả thử nghiệm mẫu trong
vòng 12 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ công bố hợp chuẩn của tổ chức
thử nghiệm đã đăng ký.
Trong
quá trình xem xét hồ sơ, nếu cần thiết sẽ xem xét, đối chiếu với bản gốc
hoặc yêu cầu bổ sung bản sao có chứng thực.
|
Chứng
nhận sản phẩm phù hợp với QUY CHUẨN
QUY CHUẨN LÀ GÌ?
Quy chuẩn kỹ thuật là quy định về mức giới hạn của
đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý mà
các đối tượng khác trong hoạt động kinh tế – xã hội phải tuân thủ để bảo đảm an toàn.
QUY CHUẨN DO AI BAN HÀNH?
Quy chuẩn do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban
hành, bắt buộc áp dụng.
DẤU HỢP QUY
ĐỐI TƯỢNG CHỨNG NHẬN HỢP QUY?
Sản
phẩm nhóm 2 (Sản phẩm có khả năng gây
mất an toàn trong quá trình bảo quản, vận chuyển, sử dụng)
TRÌNH TỰ CÔNG BỐ HỢP QUY?
1.
Bước 1: Đánh giá sự phù hợp đối tượng của công bố hợp quy với quy chuẩn kỹ
thuật tương ứng (sau đây viết tắt là đánh giá hợp quy).
a)
Việc đánh giá hợp quy có thể do tổ chức chứng nhận được chỉ định (bên thứ
ba) hoặc do tổ chức, cá nhân công bố hợp quy (bên thứ nhất) thực hiện.
Việc
đánh giá hợp quy được thực hiện theo phương thức đánh giá sự phù hợp quy
định trong quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
Trường
hợp sử dụng kết quả đánh giá sự phù hợp của tổ chức đánh giá sự phù hợp
nước ngoài thì tổ chức đánh giá sự phù hợp nước ngoài phải được thừa nhận
theo quy định của pháp luật hoặc được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền chỉ định;
b)
Kết quả đánh giá hợp quy là căn cứ để tổ chức, cá nhân công bố hợp quy.
2.
Bước 2: Đăng ký bản công bố hợp quy tại cơ quan chuyên ngành do Bộ quản lý
ngành, lĩnh vực và Ủy ban nhân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ
định (sau đây viết tắt là cơ quan chuyên ngành).
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ CÔNG BỐ HỢP QUY
Tổ
chức, cá nhân công bố hợp quy lập 02 (hai) bộ hồ sơ công bố hợp quy, trong
đó 01 (một) bộ hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện tới cơ
quan chuyên ngành và 01 (một) bộ hồ sơ lưu giữ tại tổ chức, cá nhân. Thành
phần hồ sơ được quy định như sau:
1.
Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức
chứng nhận được chỉ định (bên thứ ba), hồ sơ công bố hợp quy bao gồm:
a)
Bản công bố hợp quy (theo Mẫu 2. CBHC/HQ quy định tại Phụ lục III Thông tư
này);
b)
Bản sao y bản chính giấy tờ chứng minh về việc thực hiện sản xuất, kinh
doanh của tổ chức, cá nhân công bố hợp quy (Giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc
Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu
tư hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy tờ khác theo quy định của pháp
luật);
c)
Bản sao y bản chính giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật tương ứng do
tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp kèm theo mẫu dấu hợp quy của tổ chức
chứng nhận được chỉ định cấp cho tổ chức, cá nhân.
Trong
quá trình xem xét hồ sơ, nếu cần thiết sẽ xem xét, đối chiếu với bản gốc
hoặc yêu cầu bổ sung bản sao có công chứng;
2.
Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá
nhân sản xuất, kinh doanh (bên thứ nhất), hồ sơ công bố hợp quy bao gồm:
a)
Bản công bố hợp quy (theo Mẫu 2. CBHC/HQ quy định tại Phụ lục III Thông tư
này);
b)
Bản sao y bản chính giấy tờ chứng minh về việc thực hiện sản xuất, kinh doanh
của tổ chức, cá nhân công bố hợp quy (Giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy
đăng ký kinh doanh hoặc Đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư
hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy tờ khác theo quy định của pháp luật);
c)
Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy chưa được tổ chức chứng nhận đã
đăng ký cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý (ISO
9001, ISO 22000, HACCP…), thì hồ sơ công bố hợp quy của tổ chức, cá nhân
phải có quy trình sản xuất kèm theo kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây
dựng, áp dụng (theo Mẫu 1. KHKSCL quy định tại Phụ lục III Thông tư này) và
kế hoạch giám sát hệ thống quản lý;
d)
Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy được tổ chức chứng nhận đã đăng
ký cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý (ISO 9001,
ISO 22000, HACCP…), thì hồ sơ công bố hợp quy của tổ chức, cá nhân phải có
bản sao y bản chính giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý
còn hiệu lực;
đ)
Bản sao y bản chính Phiếu kết quả thử nghiệm mẫu trong vòng 12 tháng tính
đến thời điểm nộp hồ sơ công bố hợp quy của tổ chức thử nghiệm đã đăng ký;
e)
Báo cáo đánh giá hợp quy (theo Mẫu 5. BCĐG quy định tại Phụ lục III Thông
tư này) kèm theo mẫu dấu hợp quy và các tài liệu có liên quan;
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét